Bài giảng Địa lí Lớp 6 - Chủ đề: Lớp vỏ khí - Nguyễn Thị Ngọc Ánh

ppt 50 trang lynguyen 07/11/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 6 - Chủ đề: Lớp vỏ khí - Nguyễn Thị Ngọc Ánh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí Lớp 6 - Chủ đề: Lớp vỏ khí - Nguyễn Thị Ngọc Ánh

Bài giảng Địa lí Lớp 6 - Chủ đề: Lớp vỏ khí - Nguyễn Thị Ngọc Ánh
 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 2
 TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ ĐỊNH
 ĐỊA LÍ 6
 CHỦ ĐỀ: LỚP VỎ KHÍ 
 Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ánh 1. Thành phần của không khí
- Bao gồm
 + NitơKhông: 78 %khí gồm những 
 + Ôxi thành: 21% phần nào?
 + Hơi nước và các khí khác: 1%
- Hơi nước chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng 
lại là nguồn gốc sinh ra các hiện 
tượng khí tượng như mây, mưa, 
sấm
 Giả sử trong không 
 khí không có hơi 
 nước thì điều gì sẽ 
 xảy ra? Tầng Độ Đặc điểm Vai trò
 khí cao
 quyển
Đối lưu 0 -16 -Không khí chuyển Ảnh hưởng đến 
 km động thẳng đứng đời sống các 
 Tia bức xạ 
 sinh vật và con 
 -Chiếm 90% không Lớp mặt trời 
 người. 
 khí Ôzôn có hại
 -Nơi sinh ra các hiện 
 tượng khí tượng: Mây, 
 mưa
 -Càng lên cao nhiệt độ Tác dụng của lớp Ôzôn
 càng giảm ( lên 100m 
 nhiệt độ giảm 0,6 OC).
 Bình lưu -Không khí chủ yếu 
 Có lớp ôdôn 
 16-80 chuyển động theo chiều 
 ngăn cản những 
 km ngang.
 tia bức xạ có hại 
 -Có lớp ôdôn cho con người và 
 sinh vật.
Tầng cao 
 khí 
 quyển Lỗ thủng ôdôn ở 
 Nam cực và Bắc cực Hiện tượng sao băng
Sao băng đường nhìn thấy của thiên thạch khi chúng đi vào khí quyển 
Trái Đất, chúng bị thiêu cháy. 1. Thành phần của không khí:
 2.Các khối khí Khối khí 
 lạnh
- Gồm 4 khối khí: khối khí nóng 
và khối khí lạnh, khối khí đại 
dương và khối khí lục địa.
 - Căn cứ phân chia:
 +) Căn cứ vào nhiệt độ: Có 
khối khí nóng và khối khí lạnh .
 Khối 
 +) Căn cứ vào bề mặt tiếp xúc: khí 
 nóng
Có khối khí đại dương và khối khí 
lục địa. Khối khí 
 lạnh Theo em không khí 
có trọng lượng hay 
không? a) Khí áp :
 A B
 Không có không khí Có không khí
- Khí áp: là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất. Khí áp kế thủy ngân
- Khí áp trung bình chuẩn 
là :760mm Hg
 760 mm
 + Nếu khí áp > 760mm Hg: 
áp cao.
 + Nếu khí áp < 760mm Hg: 
áp thấp.
 Mặt nước biển
 - Đơn vị :mmHg ( áp mốt phe) b) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất Áp cao (+): Hình thành những nơi có nhiệt độ không khí thấp, 
 không khí co lại, không khí từ trên cao dồn nén xuống, tại đây 
 không khí đậm đặc và có xu hướng lan toả xung quanh
 T0 thấp
 Không khí dồn nén xuống đậm đặc
 +Áp cao + Các đai Áp cao : 300B, 300N 900B, 900N
+ Các đai Áp thấp: 00, 600B, 600N 4. Gió và các hoàn lưu khí quyển
 Không khí
 Khí áp thấp Khí áp cao
 Quan sát ảnh và cho biết gió là gì?
a. Gió: là sự chuyển động của không khí từ khu khí áp cao 
về khu khí áp thấp 
b. Gió chuyển động thành hệ thống vòng tròn gọi là 
hoàn lưu khí quyển Cực Bắc
 Đai áp cao (+)
 Gió Đông 
 600B Đai áp thấp 600B cực
 Gió Tây ôn đới
 300B Đai áp cao 300B
 0
 0 Đai áp thấp 00 Tín phong
300N Đai áp cao 300N
 Gió Tây ôn đới
 600N Đai áp thấp 600N
 Gió Đông 
 Đai áp cao (+) cực
 Cực Nam
 CÁC ĐAI KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT 2. Gió Tây Ôn đới: 
Thổi từ khoảng các vĩ 
độ 300 Bắc và Nam lên 
khoảng các vĩ độ 600 
Bắc và Nam 
- Hướng :
 + BBC : Tây Nam 
 + NBC : Tây Bắc Tên gió Phạm vi hoạt động Hướng thổi
 (từ vĩ độ nào đến vĩ 
 độ nào)
 Gió tín phong - Nửa cầu Bắc: hướng 
 Thổi từ khoảng các vĩ độ Đông Bắc.
 0 0
 30 Bắc và Nam về vĩ độ 0 - Nửa cầu Nam: hướng 
 (xích đạo) Đông Nam.
Gió Tây ôn Đới Thổi từ khoảng các vĩ độ - Nửa cầu Bắc: hướng Tây 
 0
 30 Bắc và Nam lên Nam.
 0
 khoảng các vĩ độ 60 Bắc - Nửa cầu Nam: hướng 
 và Nam. Tây Bắc.
 Thổi từ khoảng các vĩ độ - Nửa cầu Bắc: hướng Đông 
Gió Đông Cực 900 Bắc và Nam về khoảng Bắc.
 các vĩ độ 600 Bắc và Nam. - Nửa cầu Nam: hướng 
 Đông Nam. MỘT SỐ TÁC ĐỘNG CỦA GIÓ
 TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC
 TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC Tại sao vào những ngày hè, người ta thường ra 
 biển để nghỉ mát ? Mùa hèđông
 ĐẤT LIỀN BIỂN
( Mau nóng, mau nguội) Lâu nguội, lâu nguội) b. Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao
Dựa vào những 
kiến thức đã 
biết, hãy tính sự 
chênh lệch về 
độ cao giữa hai 
điểm
 Hình 48. Sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao Đỉnh Everet Sa pa Đà Lạt Em hãy cho biết nhiệt độ Trái 
Đất những năm gần đây tăng hay 
giảm? Nguyên nhân? Bài tập củng cố
Câu 1: Nối các ý ở cột bên trái với cột bên phải sao cho phù hợp:
 a. Khoảng vĩ độ 00
 1. Đai khí áp cao
 b. Khoảng các vĩ độ 600 Bắc và 600 Nam
 2. Đai khí áp thấp c. Khoảng các vĩ độ 300 Bắc và 300 Nam
 d. Khoảng các vĩ độ 900 Bắc và 900Nam 
 (cực Bắc và cực Nam) Câu 3: Chọn phương án đúng
 1. Khí áp là gì?
 a. Sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất.
 b. Trọng lượng của cột thủy ngân có chiều cao 760 mm.
 c. Sức ép của khí quyển lên bề mặt biển
 2. Nguyên nhân sinh ra gió là do:
 a. Sự chuyển động của không khí.
 b. Chênh lệch giữa khí áp cao và khí áp thấp.
 c. Vận động tự quay của Trái Đất Đây là gió gì?
 Gió Đông cực
 Gió Tây ôn đới
 Gió Tín phong (gió Mậu dịch)
 Gió Tây ôn đới
 Gió Đông cực

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_6_chu_de_lop_vo_khi_nguyen_thi_ngoc_anh.ppt