Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 85, Bài: Câu phủ định
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 85, Bài: Câu phủ định", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 85, Bài: Câu phủ định
CÂU PHỦ ĐỊNH Câu phân loại theo mục đích nói TIẾT 85 CÂU PHỦ ĐỊNH I. Đặc điểm hình thức và chức năng 1. Ví dụ 1 (sgk – trang 52) a) Nam đi Huế. Thông báo có sự việc Nam đi Huế. Khẳng định. b) Nam không đi Huế. c) Nam chẳng đi Huế. Thông báo không d) Nam chưa đi Huế. có sự việc Nam đi Huế. ĐẶC Có từ ngữ CÂU PHỦ ĐỊNH ĐIỂM phủ định. TIẾT 85 CÂU PHỦ ĐỊNH I. Đặc điểm hình thức và chức năng 1. Ví dụ 1 (sgk – trang 52) 2. Ví dụ 2 (sgk – trang 52) Thầy sờ vòi bảo: - Tưởng con voi như thế nào, hóa ra nó sun sun như con đỉa . Thầy sờ ngà bảo: - Không phảiphải,, nó chần chẫn như cái đòn càn. Thầy sờ tai bảo: - Đâu có ! Nó bè bè như cái quạt thóc. (Thầy bói xem voi) TIẾT 85 CÂU PHỦ ĐỊNH I. Đặc điểm hình thức và chức năng 1. Ví dụ 1 (sgk – trang 52) 2. Ví dụ 2 (sgk – trang 52) Bạn ấy không giỏi toán. VD 1 VD 2 A. Thu có giỏi Toán không ? A. Thu rất giỏi Toán. B. Bạn ấy không giỏi Toán. B. Bạn ấy không giỏi Toán. Câu phủ định miêu tả Câu phủ định bác bỏ -> Để phân biệt chức năng câu phủ định, ta cần phải căn cứ vào tình huống giao tiếp. LƯU Ý: Phủ định + Phủ định = Ý nghĩa khẳng định. Từ nghi vấn + Phủ định =Ý nghĩa khẳng định. TIẾT 85 CÂU PHỦ ĐỊNH I. Đặc điểm hình thức và chức năng 1. Ví dụ 1 (sgk – trang 52) 2. Ví dụ 2 (sgk – trang 52) 3. Kết luận : ghi nhớ sgk – trang53) II. Luyện tập 1. Bài tập (sgk – trang 53, 54) 2. Bài tập bổ sung HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Nắm được các đặc điểm về hình thức và chức năng của câu phủ định. - Hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK/ 54. CHUẨN BỊ BÀI : + Thuyết minh về một phương pháp + Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_85_bai_cau_phu_dinh.pptx

