Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 7, Bài: Tính chất kết hợp của phép cộng
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 7, Bài: Tính chất kết hợp của phép cộng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 7, Bài: Tính chất kết hợp của phép cộng

Toán Tính chất kết hợp của phép cộng * Tính giá trị của biểu thức trong bảng sau: a b c ( a + b ) + c a + (b + c ) 5 4 6 (5 + 4) + 6 = 9 + 6 = 15 5 +(4 + 6 )=5 + 10 = 15 35 15 20 (35 + 15) + 20 35 + (15 + 20) = 50 + 20 = 70 = 35 + 35 = 70 28 49 51 (28+49) + 51 28+ (49+51) = 77 + 51 = 128 = 28 + 100 = 128 * So sánh giá trị của hai biểu thức a + b và b + a trong bảng : a b c ( a + b ) + c a + (b + c ) 5 4 6 (5 + 4) + 6 = 9 + 6 = 15 5 + (4 + 6 ) = 5 + 10 = 15 35 15 20 (35 + 15) + 20 35 + (15 + 20) = 50 + 20 = 70 = 35 + 35 = 70 28 49 51 (28 + 49) + 51 28+ (49 + 51) = 77 + 51 = 128 = 28 + 100 = 128 - Mỗi biểu thức với hai cách làm trên, cách làm nào thuận tiện? Vì sao? - Vậy tính chất kết hợp của phép cộng có tác dụng gì khi tính giá trị của biểu thức? + Tính giá trị của biểu thức bằng nhiều cách. + Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất, có thể tính nhẩm được. * Bài 2. Một quỹ tiết kiệm ngày đầu nhận được 75 500 000 đồng, ngày thứ hai nhận được 86 950 000 đồng, ngày thứ ba nhận được 14 500 000 đồng. Hỏi cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được bao nhiêu tiền? 75 500 000 đồng Ngày 1 86 950 000 đồng Ngày 2 ? đồng 14 500 000 đồng Ngày 3 * Bài 3: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm: a. a + 0 = 0 + a = a b. 5 + a = a + 5 c. (a + 28) + 2 = a + (28 + )2 = a + 30
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_4_tuan_7_bai_tinh_chat_ket_hop_cua_phep_c.ppt