Bài giảng Toán Lớp 8 - Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba - Lê Thị Hương
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 8 - Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba - Lê Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 8 - Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba - Lê Thị Hương
Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ ba Gv: Lê Thị Hương Câu 2: Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ như trong hình vẽ. A A' M N B' C' B C Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM = A’B’, kẻ MN // BC (N ∊ AC) a) ∆AMN và ∆ABC có quan hệ gì? b) ∆AMN và ∆A’B’C’ có quan hệ gì? c) ∆A’B’ C’ và ∆ABC có quan hệ gì? Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ ba 1. Định lí: Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau. ∆A’B’C’ và ∆ABC có: A A' GT ′ = መ; ′ = B' C' KL ∆A’B’C’ ∽∆ABC (g.g) B C A ∆ có: መ + + መ = 1800 መ 0 መ 0 0 0 400 => + = 180 − = 180 − 40 = 140 Lại có: ∆ cân tại A (vì AB = AC) => = መ 700 700 1400 B C => = መ = = 700 2 ?2 Ở hình 4.2 cho biết AB = 3cm; AC = 4,5cm và = a) Trong hình vẽ này có bao nhiêu tam giác? Có cặp tam giác nào đồng dạng với nhau không? b) Hãy tính các độ dài x và y (AD = x, DC = y). c) Cho biết thêm BD là tia phân giác của góc B. Hãy tính độ dài các đoạn thẳng BC và BD. c) Xét ∆ có BD là tia phân giác của nên: = (t/c đường phân giác của tam giác) . 3 . 2,5 ⇒ = = = 3,75 (cm) 2 4,5 Ở câu b) ta có: = (*) 3 Thế BC = 3,75 vào (*) ta có: 4,5 3,75 = 3 3 . 3,75 ⇒ = = 2,5 (cm) 4,5 Bài tập 35/sgk_39 Chứng minh: S A’B’C’ ABC theo tỉ số k A’B’C’ S ABC theo tỉ số k, vậy nên ta có: AA;''= AA= A'B' B'C' C'A' GT 1212 = = = k và A'A;= BB' = A'D' AB BC CA KL = k AD Xét A’B’D’ và ABD có: A ' ' AA AA11= = = 1 2 A’ 22 A’B’D’ S ABD ( g.g ) ' 1 2 BB= ( cmt ) A'D'A'B' == k B D C B’ D’ C’ AD AB Khi hai tam giác đồng dạng với nhau thì tỉ số hai đường phân giác tương ứng và tỉ số đồng dạng của chúng như thế nào ? Bài 39. (trang 79/sgk) Cho hình thang ABCD(AB//CD). Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. a) Chứng minh rằng OA.OD = OB.OC. b) Đường thẳng qua O vuông góc với AB và CD theo thứ tự tại H và K. Chứng OH AB minh rằng = OK CD A H B S O OAB OCD D K C OA OB = a) Xét hai tam giác OAB và OCD ta có AB // DC (gt) OC OD Nên: BAC= ACD()slt ABD= BDC()slt S OA.OD = OB.OC Do đó: OAB OCD (g.g) OA OB = OC OD Vậy: OA.OD = OB.OC Bài 44. (trang 80/sgk) A 1 2 ∆ABC có AB = 24cm; AC = 28cm GT BM AD; CN AD M KL D C Chứng minhB a) Xét ∆BMD và ∆CND có : N b) Xét ∆ABM và ∆ACN có: và => ∆BMD ∾ ∆CND (g-g) => ∆ABM ∾∆ACN(g-g) BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC! Chúc toàn thể các em mạnh khỏe, học giỏi!
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_8_bai_7_truong_hop_dong_dang_thu_ba_le_th.pptx

