Bài giảng Toán Lớp 8 - Bài: Trường hợp đồng dạng thứ nhất - Phạm Văn Dưỡng

pptx 20 trang lynguyen 17/11/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 8 - Bài: Trường hợp đồng dạng thứ nhất - Phạm Văn Dưỡng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 8 - Bài: Trường hợp đồng dạng thứ nhất - Phạm Văn Dưỡng

Bài giảng Toán Lớp 8 - Bài: Trường hợp đồng dạng thứ nhất - Phạm Văn Dưỡng
 TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ ĐỊNH
TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT
 Giáo viên: Phạm Văn Dưỡng ?1 SGK/73 ABC & A 'B'C'
 AB= 4cm;AC = 6cm;BC = 8cm
 A'
 A GT A 'B'= 2cm;A 'C' = 3cm;B'C' = 4cm
 2 3
 3 M AB; AM = A 'B' = 2cm
 4 2 6
 N 4 N AC; AN = A 'C' = 3cm
 M 4 B' C'
 KL +) MN = ?
B 8 C
 +) Cã nhËn xÐt g× vÒ mèi quan 
 hÖ gi÷a c¸c tam gi¸c ABC, 
 AMN vµ A’B’C’
 AM AN 2 3 1
 * Ta coù: =do = =
 AB AC 4 6 2
 MN // BC (ñònh lí Ta let ñaûo) + Suy ra: A’B’C’ = AMN (c.c.c) 
 Neân: AMN ABC A’B’C’ AMN
 AM MN 2 MN
 ==hay + Mà theo chứng minh trên, ta có: 
 AB BC 4 8 
 2.8 AMN ABC 
 MN== 4(cm)
 4 + Vậy: 
 A’B’C’ ABC 2. AÙp duïng:
?2. Tìm trong hình veõ 34 caùc caëp tam giaùc ñoàng daïng? 
 H
 6
 A D
 K
 3 2
 5
 4 6
 4
 E 4 F
 B 8 C
 I
 ABC DFE (c.c.c) vì
 AB BC AC 4 8 6
 = = = = = 2
 DF EF DE 2 4 3 §6. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI
1. Định lí:
 ?1 Cho hai tam giác ABC và DEF có kích thước như trong hình 36.
 D
 A
 600
 4 600 3 8 6
 B C
 E F
 - So sánhcáctỉsố và .
 퐹
 - Đocácđoạnthẳng BC, EF. Tínhtỉsố , so 
 퐹
 sánhvớicáctỉsốtrênvàdựđoánsựđồngdạngcủahai tam giác ABC và DEF. Định lí:
Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam 
giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau, thì 
hai tam giác đồng dạng.
 A A'
 2 3
 4 6
 B' C'
 B C
 ∆A’B’C’ và ∆ABC 
GT ′ ′ ′ ′
 = và ෡′ = መ
KL ∆A’B’C’ ∽∆ABC (c.g.c) ?3 a) Vẽ tam giácABC có ෣ = 500, AB = 5cm, AC = 7,5cm.
 b) Lấy trên các cạnh AB, AC lần lượt hai điểm D, E sao cho AD = 3cm, 
 AE = 2cm. Hai tam giác AED và ABC có đồng dạng không? Vì sao?
 Giải: 푬 푫
 So sánh: 풗à
 푪
 Xét ∆AED và ∆ABC có: A
 2
 2 3 2 7,5
 = ; = = 3 500
 5 7,5 5 E
 5
 2
 ⇒ = =
 5 D
 Lạicó: መ chung
 => ∆AED ∽ ∆ABC (c.g.c) B C Bài 32:
 Giải: x
 B
 a) Xét ∆OCB và ∆OAD có: 
 16
 8 16 8
 = ; = =
 5 10 5 A
 5
 8 I
 ⇒ = =
 5 O
 8 C
 ෠ D y
 lại có: chung 10
 => ∆OCB ∽ ∆OAD (c.g.c)
 b) Xét ∆IAB và ∆ICD có: 
 ෣ = ෣ (2 góc đối đỉnh)
 => ෣ = ෣ 
 ෣ = ෣ (vì ∆OCB ∽∆OAD ) Định lí:
Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của 
tam giác kia thì hai tam giác đồng dạng.
 A
 A’ 
 ABC và A’B’C’
 GT  
 AA= ' ; BB= '
 B’ C’
 KL A’B’C’ ∽ ABC. B C ?2/SGK-78 A
 x
 Ở hình bên cho biết AB = 3cm; 4,5
 D
 AC = 4,5 cm và ABD =BCA 3 y
 a) Trong hình vẽ này có bao nhiêu 
 B
 tam giác? Có cặp tam giác nào đồng C
 dạng với nhau không?
 Giải:
a) - Trong hình có ba tam giác, đó là: 
 ∆ABC ; ∆ADB ; ∆DBC
 - Cặp tam giác đồng dạng là: ∆ADB ∽ ∆ABC
 Vì : A là góc chung và ABD =BCA A'B'A'C'B'C'
 c.c.c ===>∆A’B’C’ ∽∆ABC (c.c.c)
 AB AC BC
Ba trường hợp 
 ′ ′ ′ ′
đồng dạng của c.g.c = và ෡′ = መ
 tam giác
 =>∆A’B’C’ ∽∆ABC (c.g.c)
 g.g ′෡ = መvà ′෡ = ෠
 =>∆A’B’C’ ∽∆ABC (g.g)

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_8_bai_truong_hop_dong_dang_thu_nhat_pham.pptx