Bài tập ôn tập Toán 9 (Lần 2) - Trường THCS Nguyễn Thị Định

pdf 5 trang lynguyen 10/12/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập Toán 9 (Lần 2) - Trường THCS Nguyễn Thị Định", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập ôn tập Toán 9 (Lần 2) - Trường THCS Nguyễn Thị Định

Bài tập ôn tập Toán 9 (Lần 2) - Trường THCS Nguyễn Thị Định
 BÀI TẬP ÔN TOÁN KHỐI 9 LẦN 2 
 (Từ 21/03 Đến 28/03) 
A/ ĐẠI SỐ: 
Giải các hệ phương trình sau: 
 2xy 11 7 4 xy 7 16
1) 2) 
 10xy 11 31 4 xy 3 24
 2xy 3 5 6 xy 5 21
3) 4) 
 3xy 4 2 4 xy 3 5
 2xy 1 3 xy 2
5) 6) 
 3xy 2 12 6 xy 2 5
 3xy 2 4 2 xy 3 12
7) 8) 
 2xy 3 3 3 xy 4 1
B/ TOÁN THỰC TẾ 
 DẠNG TOÁN THỰC TẾ LIÊN QUAN ĐẾN HÀM SỐ BẬC NHẤT 
1) Đại bàng là một loài chim săn mồi cỡ lớn thuộc bộ Ưng, họ Accipitridae. Chúng sinh sống 
 trên mọi nơi có núi cao và rừng nguyên sinh còn chưa bị con người chặt phá như bờ 
 biển Úc, Indonesia, Phi châu... Loài đại bàng lớn nhất có chiều dài cơ thể hơn 1 m và nặng 
 7 kg. Sải cánh của chúng dài từ 1,5 m cho đến 2 m. 
 a) Từ vị trí cao 16 m so với mặt đất, đường bay lên của đại bàng được cho bởi công thức: y 
 = 24x + 16 (trong đó y là độ cao so với mặt đất, x là thời gian tính bằng giây, x ≥ 0). Hỏi 
 nếu nó muốn bay lên để đậu trên một núi đá cao 208 m so với mặt đất thì tốn bao nhiêu 
 giây? 
 b) Từ vị trí cao 208 m so với mặt đất hãy tìm độ cao khi nó bay xuống sau 5 giây. Biết 
 đường bay xuống của nó được cho bởi công thức: y = −14x + 208. 
 1 
3) Một hòn đá rơi xuống một cái hang, khoảng cách rơi xuống h (tính bằng mét) được cho bởi 
 công thức h = 4,9.t2 , trong đó t là thời gian rơi (tính bằng giây). 
 a) Hãy tính độ sâu của hang nếu mất 3 giây để hòn đá chạm đáy. 
 b) Nếu hang sâu 122,5 mét thì phải mất bao lâu để hòn đá chạm tới đáy. 
4) Mỗi ngày , lượng calo tối thiểu (năng lượng tối thiểu) để duy trì các chức năng sống như thở 
 , tuần hoàn máu , nhiệt độ cơ thể  mà cơ thể của mỗi người phải cần .Tuy nhiên ,ở mỗi cân 
 nặng , độ tuổi ,giới tính khác nhau sẽ có yêu cầu lượng calo cần tối thiểu khác nhau .Tỷ lệ 
 BMR(Basal Metabolic Rate) là tỷ lệ trao đổi chất cơ bản và có nhiều cách tính , công thức 
 tính BMR (của Mifflin StJeoz) để tính lượng calo cần tối thiểu mỗi ngày là : 
 BMR (calo ) (9,99.m 6,25.h 4,92.t) k , trong đó : 
 m : khối lượng cơ thể (kg) h : Chiều cao ( cm) t : số tuổi 
 Hệ số k : Nam k = 5 và Nữ k = - 161 
 Tính theo công thức trên , hỏi : 
 Bạn Hương (nữ ) , 16 tuổi , cao 150 cm , nặng 42 kg 
 Bác An (nam) , 66 tuổi , cao 175 cm , nặng 65 kg 
 Cần lượng calo tối thiểu mỗi ngày là bao nhiêu? (Làm tròn đến calo) 
5) Cách đây hơn một thế kỷ, nhà khoa học người Hà Lan Hendrich Lorentz (1853 – 1928) đưa 
 ra công thức tính số cân nặng lí tưởng của con người theo chiều cao như sau: 
 T 150
 M T 100 (công thức Lorentz) 
 N
 Trong đó: M là số cân nặng lí tưởng tính theo kilôgam 
 T là chiều cao tính theo xăngtimet 
 N = 4 với nam giới và N = 2 với nữ giới. 
 a) Bạn Q (là nam giới) chiều cao là 1,7m. Hỏi cân nặng của bạn nên là bao nhiêu kg để 
 đạt lí tưởng? 
 b) Với chiều cao bằng bao nhiêu thì số cân nặng lí tưởng của nam giới và nữ giới bằng 
 nhau? 
6) Để ước tính tốc độ s (dặm/giờ) của một chiếc xe, cảnh sát sử dụng công thức : s 30 fd , 
 với d (tính bằng feet) là độ dài vết trượt của bánh xe và f là hệ số ma sát 
 a) Trên một đoạn đường (có gắn bảng báo tốc độ bên trên) có hệ số ma sát là 0,73 và vết 
trượt của một xe 4 bánh sau khi thắng lại là 49,7 feet. Hỏi xe có vượt quá tốc độ theo biển báo 
trên đoạn đường đó không? (Cho biết 1 dặm = 1,61 km)(kết quả làm tròn đến chữ số thập phân 
thứ hai) 
 b) Nếu xe chạy với tốc độ 48km/h trên đoạn đường có hệ số ma sát là 0,45 thì khi thắng lại 
vết trượt trên đường dài bao nhiêu feet ? 
 3 
 b/ Để đo áp suất khí quyển người ta dùng “cao kế”. Một nhóm phượt thủ sử dụng “cao kế” 
và họ đo được áp suất khí quyển là 550 mmHg. Hỏi nhóm phượt thủ đó đang ở vào độ cao bao 
nhiêu so với mực nước biển? 
10) Một phi hành gia nặng 70kg khi còn ở Trái Đất. Khi bay vào không gian, cân nặng f(h) 
 của phi hành gia này khi cách Trái Đất một độ cao h mét, được tính theo hàm số có công 
 thức: 
 2
 3960 
 f h 70. 
 3960 h 
 a/ Cân nặng của phi hành gia là bao nhiêu khi cách Trái Đất 100 mét 
 b/ Ở độ cao 250m, cân nặng của phi hành gia này thay đổi bao nhiêu so với cân nặng có 
 được ở mặt đất.(Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) 
 5 

File đính kèm:

  • pdfbai_tap_on_tap_toan_9_lan_2.pdf