Bài tập ôn tập Toán Lớp 7 - Chương III: Thống kê - Trường THCS Bình Tây

docx 4 trang lynguyen 28/12/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập Toán Lớp 7 - Chương III: Thống kê - Trường THCS Bình Tây", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập ôn tập Toán Lớp 7 - Chương III: Thống kê - Trường THCS Bình Tây

Bài tập ôn tập Toán Lớp 7 - Chương III: Thống kê - Trường THCS Bình Tây
 TRƯỜNG THCS BÌNH TÂY
 TỔ TOÁN
PHẦN I: CỦNG CỐ LÝ THUYẾT CHƯƠNG THỐNG KÊ
Bài 1: THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ 
 1. Dấu hiệu là: vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là 
dấu hiệu (thường được kí hiệu bằng các chữ cái in hoa X, Y...) 
VD: Bảng 1 
 STT LỚP Số cây trồng được 
 1 6A 35 
 2 6B 30 
 3 6C 28 
 4 6D 30 
 5 6E 30 
 6 7A 35 
 7 7B 28 
 8 7C 30 
 9 7D 30 
 10 7E 35 
 Dấu hiệu ở bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp, còn mỗi lớp là một đơn vị điều tra
 2. Ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó là một giá trị của dấu hiệu. 
VD:ở bảng 1 mỗi lớp (đơn vị) trồng được một số cây, chẳng hạn lớp 6A trồng 35 cây. 
 3. Số các giá trị (không nhất thiết khác nhau) của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra 
 (thường được kí hiệu là N). 
VD: Số các giá trị ở bảng 1 là: 10 
 4. Trong bảng 1 ở trên thì cột thứ 3 (kể từ trái sang) gọi là dãy giá trị của dấu hiệu X. 
 5. Tần số của mỗi giá trị: số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi 
 là tần số của giá trị đó.
VD: ở bảng 1 tần số của giá trị 30 là 5 
 6. Giá trị của dấu hiệu thường được kí hiệu là x và tần số của giá trị thường được kí 
hiệu là n. Cần phân biệt n (tần số của một giá trị) với N (số các giá trị). Cũng như cần phân biệt X 
(kí hiệu đối với dấu hiệu) và x (kí hiệu đối với giá trị của dấu hiệu). 
BÀI 2: BẢNG ‘’TẦN SỐ’’ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU 
Lập bảng tần số (hay bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu) 
Từ bảng thu thập số liệu ban đầu có thể lập bảng “tần số” 
(còn gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu). 
Ta có thể lập bảng “tần số” theo dòng hoặc cột 
 Giá trị (x) Tần số (n) 
 x1 n1 
 . ... 
 xn nn a) Dấu hiệu ở đây là gì?
 b) Lập bảng tần số của dấu hiệu.
 c) Tính điểm trung bình bài kiểm tra môn Toán học kỳ 1 của 30 em học sinh nêu trên.
Bài 3: Điểm kiểm tra môn Toán của học sinh lớp 7A được ghi nhận như sau: 
 9 4 7 5 6 7 8 6 3 10
 5 7 6 7 5 9 7 7 8 7
 10 9 10 8 7 6 9 8 6 4
a) Lập bảng tần số và tính điểm trung bình môn Toán của lớp 7A (số trung bình cộng).
b) Lớp 7A có bao nhiêu học sinh điểm dưới trung bình và chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm?
Bài 4: Một giáo viên theo dõi thời gian (đơn vị là phút) giải xong một bài tập Toán của học sinh lớp 
7A và ghi lại như sau:
 Thời gian (x) 5 6 7 8 9 10
 Số HS đạt được (n) 4 3 12 10 8 5
Hãy tính thời gian trung bình giải một bài tập Toán của lớp 7A. (Kết quả làm tròn đến chữ số thập 
phân thứ nhất). 
Bài 5: Một giáo viên quan sát việc làm bài tập của một nhóm học sinh và ghi lại thời gian làm bài 
(tính theo phút) của từng em trong bảng thống kê sau:
 6 9 7 10 10 9 10 9 12 7
 10 12 15 6 12 10 7 15 9 10
 9 9 10 9 7 12 9 10 12 6
 Bảng thống kê thời gian làm bài của học sinh
Hãy lập bảng tần số, tính trung bình thời gian làm bài tập của các em học sinh trong nhóm trên và 
tìm mốt của dấu hiệu. 
Bài 6: Theo dõi thời gian làm một bài toán (tính bằng phút) của 50 học sinh, giáo viên lập được bảng 
sau:
 Thời gian (x) 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
 Tần số (n) 1 3 4 7 8 10 7 5 3 2 N = 50
 a) Tính số trung bình cộng (làm tròn đến hàng đơn vị).
 b) Tìm mốt của dấu hiệu.
 c) Có bao nhiêu học sinh làm bài toán không vượt quá 6 phút?

File đính kèm:

  • docxbai_tap_on_tap_toan_lop_7_chuong_iii_thong_ke_truong_thcs_bi.docx