Câu hỏi Rung chuông vàng môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi Rung chuông vàng môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi Rung chuông vàng môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2020-2021
CÂU HỎI “RUNG CHUÔNG VÀNG” ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2020- 2021 Câu 1: Việt Nam là một quốc gia có nhiều dân tộc, có tất cả: a. 45 dân tộc b. 48 dân tộc c. 54 dân tộc d. 58 dân tộc. Câu 2: Mỗi dân tộc có một nét văn hoá riêng, được biểu hiện qua: a. Phong tục, tập quán b. Trang phục, loại hình quần cư c. Ngôn ngữ d. Tất cả đều đúng. Câu 3: Việt Nam đã trải qua giai đoạn bùng nổ dân số trong giai đoạn: a. Từ 1945 trở về trước b. Trừ 1945 đến 1954 c. Từ những năm 50 đến hết thế kỷ XX d. Từ năm 2000 đến nay. Câu 4: Trong giai đoạn hiện nay, tỷ lệ sinh giảm là do: a. Nhà Nước không cho sinh nhiều b. Tâm lý trọng nam khinh nữ không còn c. Số phụ nữ trong độ tuổi sinh sản giảm d. Thực hiện tốt kế hoạch hoá gia đình. Câu 5: Với mật độ dân số 246 người / km2, Việt Nam nằm trong nhóm nước có mật độ dân số: a. Cao b. Trung bình c. Thấp d. Rất thấp. Câu 6: Mật độ dân số ở thành phố nào cao nhất Việt Nam? a. Hà Nội b. T.P Hồ Chí Minh c. Hải Phòng d. Đà Nẵng. Câu 7: Phân theo cơ cấu lãnh thổ, nguồn lao động nước ta chủ yếu phân bố ở: a. Nông thôn b. Thành thị c. Vùng núi cao d. Hải đảo. Câu 8: Phân theo trình độ, nguồn lao động nước ta chủ yếu là: a. Đã qua đào tạo b. Lao động trình độ cao c. Lao động đơn giản d. Tất cả chưa qua đào tạo. Câu 9: Tại sao nguồn lao động dư mà nhiều nhà máy, xí nghiệp vẫn còn thiếu lao động? a. Số lượng nhà máy tăng nhanh b. Nguồn lao động tăng chưa kịp c. Nguồn lao đông nhập cư nhiều d. Nguồn lao động không đáp ứng được yêu cầu. Câu 10: Cũng theo xu hướng hiện nay, lĩnh vực nào tỷ trọng lao động ngày càng tăng? a. Nông nghiệp b. Công nghiệp c. Dịch vụ d. Không có sự thay đổi. Câu 22: Sự phân bố của dịch vụ phụ thuộc nhiều yếu tố, nhưng quan trọng nhất là: a. Địa hình b. Sự phân bố công nghiệp c. Sự phân bố dân cư d. Khí hậu. Câu 23: Ở nước ta hiện nay, đã phát triển những loại hình giao thông vận tải: a. 4 loại hình b. 5 loại hình c. 6 loại hình d. 7 loại hình. Câu 24: Khối lượng vận chuyển hàng hoá bằng loại hình GTVT nào nhiều nhất? a. Đường sắt b. Đường bộ c. Đương sông d. Đường biển. Câu 25: Loại hình giao thông vận tải tăng trưởng nhanh nhất ở nước ta là: a. Đường sắt b. Đường bộ c. Đường hàng không d. Đường ống. Câu 26: Loại hình bưu chính viễn thông nào phát triển nhanh nhất hiện nay? a. Điện thoại cố định b. Điện thoại di động c. Internet d. Truyền hính cáp. Câu 27: Sự phân bố các trung tâm thương mại phụ thuộc vào: a. Quy mô dân số b. Sức mua của người dân c. Sự phát triển của các hoạt động kinh tế d. Tất cả các yếu tố trên. Câu 28: Vùng có các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước là: a. Đồng bằng Sông Hồng b. Đồng bằng Sông Cửu Long c. Đông Nam Bộ d. Tây Nguyên. Câu 29: Loại nông sản xuất khẩu đem lại giá trị lớn nhất nước ta là: a. Cà phê b. Chè c. Lúa gạo d. Thuỷ hải sản. Câu 30: Di sản thiên nhiên – điểm du lịch lớn nhất nước ta là: a. Vịnh Hạ Long b. Phong Nha Kẻ Bàng c. Đà Lạt d. Vườn quốc gia U Minh Hạ. Câu 31: Việt Nam cũng là thành viên của OPEC là tổ chức: a. Tự do thương mại Châu Á b. Hiệp Hội các nước Đông Nam Á c. Hội đồng tương trợ kinh tế d. Các nước xuất khẩu dầu mỏ. Câu 32: Sự giảm sút về tỷ trọng của nông nghiệp nói lên điều gì? a. Sản xuất nông nghiệp giảm b. Sản xuất công nghiệp và dịch vụ tăng c. Thị trường của nông nghiệp giảm d. Sự chuyển đổi của nền kinh tế. Câu 33: Về mùa đông khu vực Đông Bắc lạnh hơn Tây Bắc là do: a. Hướng địa hình b. Tây Bắc xa khối không khí lạnh hơn
File đính kèm:
cau_hoi_rung_chuong_vang_mon_dia_li_lop_9_nam_hoc_2020_2021.pdf

