Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Khối 7 - Năm học 2016-2017 - Phòng GD&ĐT Quận 2 (Có đáp án)

doc 3 trang lynguyen 14/12/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Khối 7 - Năm học 2016-2017 - Phòng GD&ĐT Quận 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Khối 7 - Năm học 2016-2017 - Phòng GD&ĐT Quận 2 (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Khối 7 - Năm học 2016-2017 - Phòng GD&ĐT Quận 2 (Có đáp án)
 ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC: 2016-2017
 MÔN: NGỮ VĂN KHỐI 7
 Thời gian làm bài: 90 phút
 (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (3 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
 “(1)Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không ngủ được. Một ngày 
kia, sẽ còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ giấc 
ngủ đến với con dễ dàng như uống một ly sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát 
của con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang 
mút kẹo.
 (2)Con là một đứa trẻ nhạy cảm. Cứ mỗi lần, vào đêm trước ngày sắp đi chơi 
xa, con lại háo hức đến nỗi lên giường mà không sao nằm yên được. Nhưng mẹ chỉ dỗ 
một lát là con ngủ. Đêm nay con cũng có niềm háo hức như vậy: Ngày mai con vào 
lớp Một. Việc chuẩn bị áo quần mới, giầy nón mới, cặp sách mới, tập vở mới, mọi thứ 
đâu đó sẵn sàng, khiến con cảm nhận được sự trang trọng của ngày khai trường. 
Nhưng cũng như trước một chuyến đi xa, trong lòng con không có mối bận tâm nào 
khác ngoài chuyện ngày mai thức dậy cho kịp giờ” 
 (Cổng trường mở ra – Lý Lan)
a) Nêu nội dung chính của đoạn trích trên. (1,0 điểm)
b) Tìm từ láy có trong đoạn trích trên. Cho biết những từ láy đó thuộc từ láy gì? (1,0 
điểm)
c) Tìm những từ ghép chỉ đồ dùng được chuẩn bị vào lớp Một được sử dụng trong 
đoạn (2). Cho biết những từ ghép đó là từ ghép chính phụ hay từ ghép đẳng lập? (1,0 
điểm)
Câu 2: (3 điểm)
 Cuối văn bản “Cổng trường mở ra”, tác giả có viết: “Đêm nay mẹ không ngủ 
được. Ngày mai là ngày khai trường lớp Một của con. Mẹ sẽ đưa con đến trường, cầm 
tay con dắt qua cánh cổng, rồi buông tay mà nói: “Đi đi con, hãy can đảm lên, thế 
giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra”. 
 Hãy viết một đoạn văn ngắn (6 – 8 câu), trình bày suy nghĩ của em về “một thế 
giới kì diệu” mà em đã bước qua sau 7 năm học, trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa và 
trái nghĩa. Xác định từ đồng nghĩa, trái nghĩa đó.
Câu 3: (4 điểm)
 Hãy nêu cảm nghĩ của em về một người mà em yêu quý.
 __Hết__
Họ và tên học sinh:Số báo danh - Điểm 0,25: Trình bày đầy đủ ba phần Mở bài, Thân bài, Kết luận, nhưng các phần 
chưa thể hiện được đầy đủ yêu cầu như trên.
- Điểm 0: Thiếu Mở bài hoặc Kết luận, cả bài viết chỉ có 01 đoạn văn.
 b) Xác định đúng đối tượng và sự việc được biểu cảm (0,5 điểm):
- Điểm 0,5: bài làm cho thấy học sinh xác định được đối tượng và sự việc được biểu 
cảm: người mà em yêu quý nhất. 
- Điểm 0, 25: Xác định chưa rõ đối tượng và sự việc được biểu cảm, nêu chung chung.
- Điểm 0: Xác định sai đối tượng và sự việc được biểu cảm. 
 c) Chia các sự việc theo đúng trình tự: (2,5 điểm)
 + Có thể biểu cảm trực tiếp hoặc gián tiếp;
 + Biểu cảm kết hợp với tự sự và miêu tả;
 + Tình cảm của mình đối với đối tượng biểu cảm ra sao và ngược lại.
 + Tình cảm đó có giúp cho tâm hồn mình phong phú hay không?...
- Điểm 2,5: Đảm bảo các yêu cầu trên
- Điểm 2,0 - 1,5: Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu trên, song một trong các sự việc 
còn chưa đầy đủ hoặc liên kết chưa thật chặt chẽ.
- Điểm 1,25 – 0,75: Đáp ứng 1/2 đến 2/3 các yêu cầu trên; biểu cảm chưa chân thành, 
gượng ép.
- Điểm 0,5: Bài làm chỉ có vài ý rời rạc; hoặc viết được một đoạn ngắn.
- Điểm 0: Không đáp ứng được bất kì yêu cầu nào trong các yêu cầu trên.
 d) Chính tả, dùng từ, đặt câu (0,5 điểm):
- Điểm 0,5: Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Điểm 0,25: Mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_ngu_van_khoi_7_nam_hoc_2016_2017_ph.doc