Đề ôn tập kiểm tra học kì II môn Vật lý Lớp 9 (Phần bài tập)

pdf 4 trang lynguyen 25/12/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập kiểm tra học kì II môn Vật lý Lớp 9 (Phần bài tập)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập kiểm tra học kì II môn Vật lý Lớp 9 (Phần bài tập)

Đề ôn tập kiểm tra học kì II môn Vật lý Lớp 9 (Phần bài tập)
 Tên HS: Lớp:  
 ÔN TẬP KIỂM TRA HKII 
 BÀI TẬP – VẬT LÝ 9 
I/ Dạng 1: Bài tập Máy biến thế và Công suất hao phí 
* Kiến thức cần nhớ: 
 퐔 퐧
1) Máy biến thế: = 
 퐔 퐧 
Trong đó: 
U1 là hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây sơ cấp 
U2 là hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây thứ cấp 
n1 là số vòng dây của cuộn sơ cấp 
n2 là số vòng dây của cuộn thứ cấp 
- Khi U1> U2 là máy hạ thế. Ngược lại là máy tăng thế. 
 R.P 2
2) Công suất hao phí: P =
 hp U2
Trong đó: 
U là hiệu điện thế (V) 
R là điện trở của dây dẫn ( Ω) 
P là công suất của dòng điện ( W) 
Php là công suất hao phí ( W) 
* Lưu ý: 1MW = 1000000 W = 106 W; 1 kV = 1000 V = 103 V 
* Bài tập: 
1) Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng và cuộn thứ cấp có 240 vòng. Nếu 
hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây sơ cấp là U 1 = 220 V thì hiệu điện thế giữa hai 
đầu cuộn thứ cấp là bao nhiêu? ĐS: 12 V 
2) Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 9V. 
Cuộn sơ cấp có 6000 vòng. 
a) Tính số vòng ở cuộn thứ cấp. 
b) Có thể dùng dòng điện không đổi để chạy máy biến thế được không? Tại sao? 
3) Để truyền tải điện có công suất điện trung bình 100000 W, dùng dây dẫn có điện trở 
tổng cộng là 10 Ω, hiệu điện thế trên đường dây là 5kV. Tính công suất hao phí? 
ĐS: 4000 W 
 1 
*b) Tính công suất hao phí trên đường dây tải điện, biết điện trở tổng cộng của đường 
dây là 60Ω và công suất của nhà máy điện cần tải đi là 110000W. 
ĐS: a) 200V; b) 1815 W 
II/ Dạng 2: Bài tập về Thấu Kính: 
* Kiến thức cần nhớ về kính lúp: 푮 = => f = 25 : G 
 풇
Trong đó: 
f: là tiêu cự ( cm) 
G: là số bội giác 
* Bài tập: 
1) Một người mắc tật cận thị chỉ nhìn rõ những vật ở xa nhất cách mắt 40 cm. Để có 
thể nhìn rõ những vật ở xa, người đó cần đeo thấu kính gì, có tiêu cự bao nhiêu? 
ĐS: 40cm 
2) Trong lớp bạn An phải đeo sát mắt một thấu kính phân kì có tiêu cự 50cm để nhìn 
rõ vật ở xa mà không phải điều tiết. Mắt bạn An bị tật gì? Khi không đeo kính bạn An 
có thể nhìn rõ vật xa nhất cách mắt bao nhiêu? 
ĐS: 50 cm 
3)Trên một kính lúp có ghi kí hiệu 4x. 
a) Số này có tên gọi là gì? 
b) Kính lúp là loại thấu kính gì? Tính tiêu cự của kính lúp. 
ĐS: 6,25 cm 
4) Người ta dùng kính lúp để quan sát ảnh của vật AB đặt cách kính lúp 10cm thì 
thấy ảnh cao gấp 3 lần vật. 
a) Dựng ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính. 
b) Tính khoảng cách từ ảnh đến kính lúp? 
c)Tính tiêu cự và độ bội giác của kính lúp? 
ĐS: b) OA’ = 30 cm; c) f = 15cm 
5) Một vật sáng AB có dạng một mũi tên cao 2 cm được đặt vuông góc với trục chính 
của một kính lúp, cách kính lúp 4 cm, A nằm trên trục chính. Kính lúp có tiêu cự 6 cm. 
a) Hãy dựng ảnh của vật qua kính lúp. 
b) Tính khoảng cách từ ảnh đến kính và chiều cao của ảnh. 
 3 

File đính kèm:

  • pdfde_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_vat_ly_lop_9_phan_bai_tap.pdf