Đề tham khảo tuyển sinh 10 môn Toán - Năm học 2020-2021 - Trường Quốc tế Á Châu, Quận 1

pdf 46 trang lynguyen 25/12/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tham khảo tuyển sinh 10 môn Toán - Năm học 2020-2021 - Trường Quốc tế Á Châu, Quận 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề tham khảo tuyển sinh 10 môn Toán - Năm học 2020-2021 - Trường Quốc tế Á Châu, Quận 1

Đề tham khảo tuyển sinh 10 môn Toán - Năm học 2020-2021 - Trường Quốc tế Á Châu, Quận 1
 Trường Quốc Tế Á Châu_Q1 ĐỀ THAM KHẢO TUYỂN SINH 10 NĂM 2020 -2021 
 x2 1
Câu 1. Cho (P) : y = - 4 và (D) : y = 2 x + 2. 
a) Vẽ (P) và (D) trên cùng một mặt phẳng tọa độ. 
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (D) bằng phép toán. 
 x2 m 1 x 2m 6 0
Câu 2. Cho phương trình (m là tham số) 
 a) Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm x1, x2 với mọi giá trị của tham số 
 thực m. 
b) Tìm các giá trị nguyên của m sao cho 
 2x 2x
 A 12
 xx
 21 có giá trị nguyên. 
Câu 3. Ông Năm dùng một tấm ván dài 1,2m để dẫn 
xe từ mặt đường lên thềm nhà (như hình vẽ), biết mặt 
đường AC và tấm ván BC tạo thành một góc 300. 
Tính độ cao AB của thềm nhà 
Câu 4. Biết rằng 300g một dung dịch chứa 40g muối. Hỏi cần pha thêm bao nhiêu gam 
nước để được một dung dịch chứa 10%? 
Câu 5. Đồng bạch là môt hợp kim gồm niken, kẽm và đồng - đây là một loại hợp kim có 
khả năng chống ăn mòn tốt nhất trong các loại hợp kim của dồng. Để tạo ra được đồng 
bạch thì khối lượng của 3 nguyên tố niken, kẽm và đồng lần lượt tỉ lệ với 3; 4 và 13. Hỏi 
cần bao nhiêu kilogram mỗi loại để sản xuất ra được 100kg đồng bạch? 
Câu 6. Một phòng họp dự định có 120 người dự họp, nhưng khi họp có 160 người tham 
dự nên phải kê thêm 2 d y ghế và mỗi d y phải kê thêm một ghế n a thì vừa đủ. Tính số 
d y ghế dự định l c đầu. Biết rằng số d y ghế l c đầu trong phòng nhiều hơn 20 d y ghế 
và số ghế trên mỗi d y ghế là bằng nhau. 
Câu 7. Một căn phòng dài 5m, rộng 3,5 m và cao 2,5 m. Người ta muốn quét vôi trần 
nhà và bốn bức tường, biết căn phòng có một cửa chính ra vào rộng 0.8m cao 1,8m và 
một cửa số rộng 1m và cao 1,2m. H y tính diện tích cấn quét vôi. 
Câu 8. Cho điểm A ngoài đường tròn(O), kẻ cát tuyến ABC với (O). Các tiếp tuyến tại B 
và C của (O) cắt nhau tại D. Qua D kẻ đường thẳng vuông góc với OA tại H và cắt (O) 
tại E, F (E nằm gi a D và F). Gọi M là giao điểm của OD và BC. 
a) Chứng minh tứ giác EMOF nội tiếp Trường: THCS CHU VĂN AN_Q1 
 ĐỀ ĐỀ NGHỊ THI TUYỂN SINH 10 
 Năm 2020-2021 
BÀI 1 : (1 điểm) 
 x 2
 y 
 a. Vẽ trên cùng mặt phẳng tọa độ Oxy đồ thị (P) 2 và (d) y x 4 
 b. Tìm giao điểm của (d) và (P) bằng phép tính 
 2
BÀI 2 : (1,5 điểm) Cho phương trình x x m 0 (1) 
 a. Tìm m để phương trình (1) luôn có nghiệm 
 x1, x2
 b. Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm 
 x 2 x 2 x x 6
 thỏa 1 2 1 2 
BÀI 3 : (0.75 điểm) 
 Mỗi ngày , lượng calo tối thiểu (năng lượng tối thiểu) để duy trì các chức năng sống 
như thở , tuần hoàn máu , nhiệt độ cơ thể  mà cơ thể của mỗi người phải cần .Tuy 
nhiên ,ở mỗi cân nặng , độ tuổi ,giới tính khác nhau sẽ có yêu cầu lượng calo cần tối thiểu 
khác nhau .Tỷ lệ BMR(Basal Metabolic Rate) là tỷ lệ trao đổi chất cơ bản và có nhiều 
cách tính , công thức tính BMR (của Mifflin StJeoz) để tính lượng calo cần tối thiểu mỗi 
ngày là : BMR(calo) (9,99.m 6,25.h 4,92.t) k , trong đó : 
 m : khối lượng cơ thể (kg) h : Chiều cao ( cm) t : số tuổi 
 Hệ số k : Nam k = 5 và N k = - 161 
Tính theo công thức trên , hỏi : 
 Bạn Hương (n ) , 16 tuổi , cao 150 cm , nặng 42 kg 
 Bác An (nam) , 66 tuổi , cao 175 cm , nặng 65 kg 
Cần lượng calo tối thiểu mỗi ngày là bao nhiêu? (Làm tròn đến calo ) 
BÀI 4 : (0.75 điểm) 
 Nón lá là một vật dụng dùng để che nắng, che 
 mưa, làm quạt ...và là một biểu tượng đặc trưng 
 của người phụ n Việt Nam.Nón có cấu tạo là 
 hình nón tròn xoay có đến 16 cái vành tròn 
 khung, vành nón to nhất có đường kính BC = 50 
 cm , bên ngoài đan các lớp lá ( lá cọ, lá buông, 
BÀI 8 : (3 điểm) 
 Cho ABC nhọn ( AB < AC) nội tiếp (O;R). Các đường cao BD, CE, 
 trực tâm H 
 a. Chứng minh tứ giác BEDC nội tiếp. Xác định tâm I của đường tròn 
 ngoại tiếp tứ giác BEDC 
 b. Vẽ đường kính AK của (O) . Chứng minh I là trung điểm HK 
 3
 BC AK
 c. Cho 4 . Tính tổng AB.CK + AC.BK theo R. 
 HẾT 
 khi bánh xe sau lăn được 10 vòng thì bánh xe trước lăn được mấy vòng? 
 Câu 8. (3 điểm) Cho ABC nhọn (AB < AC) nội tiếp trong đường tròn (O). Các 
đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H. Tia EF cắt tia CB tại K. 
 a) Chứng minh tứ giác BFEC nội tiếp và KF.KE = KB.KC 
 b) Đường thẳng KA cắt (O) tại M. Chứng minh tứ giác AEFM nội tiếp. 
 c) Gọi N là trung điểm của BC. Chứng minh M, H, N thẳng hàng. 
TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH 
 ĐỀ THAM KHẢO TUYỂN SINH 10 
 NĂM HỌC 2020 – 2021 
 Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề) 
 1
 x2
Bài 1. (1,5 điểm) Cho hàm số y = 2 có đồ thị (P) và hàm số y = x 4 có đồ thị là (D) 
 a/ Vẽ đồ thị (P) và (D) trên cùng mặt phẳng toạ độ Oxy. 
 b/ Tìm toạ độ giao điểm của (P) và (D) bằng phép toán. 
Bài 2. (1 điểm) Biết rằng phương trình bậc hai x2 – 2x + m – 3 = 0 (m là tham số) có hai 
 x x H x22 x x x 2019
nghiệm là 1 và 2 . Tính giá trị biểu thức 1 2 1 2 theo m. 
 Một bức tượng cao 1,6 mét được 
đặt trên một cái bệ. Tại một điểm A 
trên mặt đất bạn Hào nhìn thấy nóc 
tượng và nóc bệ với các góc nâng lần 
lượt là 60 và 45 . Tính chiều cao của 
cái bệ. 
Bài 3
 Trường THCS Minh Đức ĐỀ THAM KHẢO THI TUYỂN SINH 10 
 NĂM HỌC : 2020 – 2021 
 1
 yx 2
Bài 1 : Cho hàm số 2 có đồ thị (P) 
 a) Vẽ (P) trên mặt phẳng tọa độ Oxy 
 b) Đường thẳng (d) : y = ax + b đi qua điểm A(3 ; – 1) và cắt (P) tại điểm B có hoành độ bằng 
 – 4 . Tính a và b. 
 2 2
Bài 2 : Cho phương trình : x – 2(m – 1)x + m – 3m + 2 = 0 (x là n số). 
 a) Tìm điều kiện của m để phương trình có nghiệm. 
 b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1 ; x2 thỏa m n : x1(x2 – 3) + x2(x1 – 3) = 42 
Bài 3 : Một hòn đá rơi xuống một cái hang, khoảng cách rơi xuống h (tính bằng mét) được cho bởi 
 2
công thức h = 4,9.t , trong đó t là thời gian rơi (tính bằng giây). 
a) H y tính độ sâu của hang nếu mất 3 giây để hòn đá chạm đáy. 
b) Nếu hang sâu 122,5 mét thì phải mất bao lâu để hòn đá chạm tới đáy. 
Bài 4 : Một chiếc vòng n trang được làm từ vàng và bạc với thể tích là 10 cm3 và cân nặng 171 g. 
Biết vàng có khối lượng riêng là 19,3 g/cm3 còn bạc có khối lượng riêng là 10,5 g/cm3. Hỏi thể tích 
của vàng và bạc được sử dụng để làm chiếc vòng ? Biết công thức tính khối lượng là m = D. V, 
trong đó m là khối lượng, D là khối lượng riêng và V là thể tích. 
Bài 5 : Nhà hát Cao Văn Lầu và Trung tâm triển l m văn hóa nghệ thuật tỉnh Bạc Liêu có hình 
dáng 3 chiếc nón lá lớn nhất Việt Nam, mái nhà hình nón làm bằng vật liệu composite và được đặt 
hướng vào nhau. Em h y tính diện tích xung quanh và thể tích của mái nhà hình nón biết đường 
kính là 45m và chiều cao là 24m (lấy π ≈ 3,14 , kết quả làm tròn đến hàng đơn vị) 
 1
Bài 6 : Sĩ số cuối năm của lớp 9A giảm 21 so với đầu năm. Biết toàn bộ lớp đều tham gia thi 
tuyển sinh lớp 10 và kết quả có 34 học sinh đ đậu vào lớp 10 công lập đạt tỉ lệ 85%. H y tính sĩ số 
đầu năm của lớp 9A. 
Bài 7 : Cửa hàng đồng giá 40 000 đồng một món có chương trình giảm giá 20% cho một món 
hàng và nếu khách hàng mua 5 món trở lên thì từ món thứ 5 trở đi khách hàng chỉ phải trả 60% giá 
đang bán. 
 a) Tính số tiền một khách hàng phải trả khi mua 7 món hàng. 
 b) Nếu có khách hàng đ trả 272 000 đồng thì khách hàng này đ mua bao nhiêu món hàng ? 
Bài 8 : Từ điểm S ở ngoài đường tròn (O) vẽ tiếp tuyến SA (A là tiếp điểm) và cát tuyến SBC đến 
đường tròn (O) (A thuộc cung nhỏ BC). Gọi H là trung điểm của BC. 
Trường THCS Trần Văn Ơn –Quận 1 
 ĐỀ THAM KHẢO TUYỂN SINH 10 
 Năm học: 2020 – 2021 
Bài 1: (1.0 điểm) Tính: 
 2
 a) Giải phương trình x(3 4x) 1 2x 
 b) Tính hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có cạnh huyền đo được 185m.Biết rằng nếu 
 2
 giảm mỗi cạnh góc vuông 4m thì diện tích tam giác giảm 506 m . 
 x2 x
 y y2 
Bài 2: (1.0 điểm) Cho hai hàm số 4 có đồ thị (P) và 2 có đồ thị là (d) 
 a) Vẽ (P) và (d) trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy. 
 b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d) bằng phép toán. 
 3
Bài 3: (1.0 điểm) Hình lập phương có thể tích là 125 m . 
 a) Tính độ dài d là độ dài đường chéo một mặt 
 của hình lập phương. 
 b) Tính độ dài D là độ dài đường chéo của 
 hình lập phương. 
Bài 4: (1.0 điểm) 
 22
Cho phương trình x 2mx 2m 1 0 (1) 
(m là tham số; x là n số) 
 a)Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm dương phân biệt. 
 x x
 b)Tìm để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt 1 ; 2 thỏa m n hệ thức 
x3 x 2 x 3 x 2 2
 1 1 2 2 
Bài 5: (1.0 điểm) Một đợt bán xe đạp ở cửa hàng sau khi giảm giá lần đầu là 10% và lần thứ hai là 
5% thì bây giờ đ tăng 8% trở lại. Biết giá giảm hay tăng giá được tính dựa theo giá đang bán. 
Hiện tại giá mỗi chiếc xe đạp là 7 387 200 đồng. Tính giá gốc ban đầu khi chưa tăng giảm của đợt 
bán xe đạp này. 
Bài 6: (1.0 điểm) Một chiếc camera có thể tự xoay quanh trục của nó và tầm chiếu tối đa của nó là 
5 m.H y tính diện tích mà camera có thể quan sát được nếu nó tự quay quanh trục của bản thân với 
 0
góc quay là 120 . TRƯỜNG THCS VĂN LANG 
 GV: Nguyễn Văn Trung 
 ĐỀ THAM KHẢO TUYỂN SINH 10 NĂM HỌC 2020 – 2021 
 x2
 y 
Câu 1. (1,5 điểm) Cho (P): 4 và (D): yx 24 
 a) Vẽ đồ thị (P), (d) trên cùng mặt phẳng tọa độ Oxy. 
 b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (D). 
 22
Câu 2. (1,0 điểm) Cho phương trình: x 2( m 1) x m 2 m 5 0 (1) ( x là n số) 
 xx,
 a) Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm 12. 
 1
 3x1 3 x 2 x 1 . x 2
 b) Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm thỏa 2 
Câu 3. (1,0 điểm) Một địa phương cấy 10ha giống l a loại I và 8ha giống l a loại II. Sau một mùa 
vụ, địa phương đó thu hoạch và tính toán sản lượng thấy: 
+ Tổng sản lượng của hai giống l a thu về là 139 tấn; 
+ Sản lượng thu về từ 4ha giống l a loại I nhiều hơn sản lượng thu về từ 3ha giống l a loại II là 6 
tấn. 
Hãy tính năng suất l a trung bình (đơn vị: tấn/ ha) của mỗi loại giống l a. 
Câu 4. (1,0 điểm) Để khuyến khích tiết kiệm điện, giá điện sinh hoạt được tính theo kiểu lũy tiến, 
nghĩa là nếu người sử dụng càng dùng nhiều điện thì giá mỗi số điện (1kWh) càng tăng lên theo 
các mức như sau: 
Mức thứ nhất: Tính cho 100 số điện đầu tiền; 
Mức thứ hai: Tính cho số điện thứ 101 đến 150, mỗi số đắt hơn 150 đồng so với mức thứ nhất; 
Mức thứ ba: Tính cho số điện thứ 151 đến 200, mỗi số đắt hơn 200 đồng so với mức thứ hai; v.v 
Ngoài ra, người sử dụng còn phải trả thêm 10% thuế giá trị gia tăng (thuế VAT). 
Tháng vừa qua, nhà Tuấn dùng hết 165 số điện và phải trả 95 700 đồng. Hỏi mỗi số điện ở mức thứ 
nhất giá là bao nhiêu ? 
Câu 5. (1,0 điểm) Trên một kh c sông với 2 bờ song song với nhau, có một chiếc đò dự định chèo 
qua sông từ vị trí A ở bờ bên này sang vị trí B ở bờ bên kia, đường thẳng AB vuông góc với các 
bờ sông. Do bị dòng nước đ y xiên nên chiếc đò đã cập bờ bên kia tại vị tri C cách B mội khoảng 
bằng 30 m. Biết kh c sông rộng 150 m, hỏi dòng nước đ đ y chiếc đò lệch đi một góc có số đo 
bằng bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến giây). 
Câu 6. (1,0 điểm) Bác Bình gửi tiết kiệm 100 triệu đồng vào ngân hàng A, kì hạn một năm. Cùng 
ngày, bác gửi tiết kiệm 150 triệu đồng vào ngân hàng B, kì hạn một năm, với lãi suất cao hơn lãi 
suất của ngân hàng A là 1% / năm. Biết sau đ ng 1 năm kể từ ngày gửi tiền. Bác Bình nhận được 
tổng sổ tiền l i là 16,5 triệu đồng từ hai khoản tiền gửi tiết kiệm nêu trên. Hỏi lãi suất tiền gửi tiết 
kiệm kì hạn một năm của ngân hàng A là bao nhiêu phần trăm? 

File đính kèm:

  • pdfde_tham_khao_tuyen_sinh_10_mon_toan_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf