Giáo án ôn tập Địa lí Lớp 9 - Chủ đề: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo (2 tiết) - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án ôn tập Địa lí Lớp 9 - Chủ đề: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo (2 tiết) - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án ôn tập Địa lí Lớp 9 - Chủ đề: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo (2 tiết) - Năm học 2019-2020
Thời gian 20/4 đến 25/4/2020 Chủ đề: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO (2 tiết) Tiết 1: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÙNG BIỂN NƯỚC TA I. Biển và Đảo Việt Nam. 1. Vùng biển nước ta: - Việt Nam có đường bờ biển dài trên 3260km, và vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2. - Bao gồm các bộ phận: + Vùng nội thủy + Vùng lãnh hải: 12 hải lí + Vùng tiếp giáp: 12 hải lí + Vùng đặc quyền kinh tế: 200 hải lí + Thềm lục địa biển. 2. Các đảo và quần đảo: - Ven biển nước ta có trên 3000 hòn đảo lớn nhỏ. - Có 2 quần đảo lớn là Trường Sa và Hoàng Sa. - Vai trò ý nghĩa của biển Việt Nam: + Vùng biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển tổng hợp kinh tế biển. + Có nhiều lợi thế trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới. + Các đảo và quần đảo là những vọng gác tiền tiêu bảo vệ ở phía đông của phần đất liền. II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển: - Các ngành kinh tế biển: + Khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản + Du lịch biển đảo + Khai thác và chế biến khoáng sản biển + Giao thông vận tải biển năng cho phép. - Hướng phát triển: Ưu tiên đánh bắt - Hướng phát triển: Đẩy mạnh phát triển Hướng xa bờ, đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản tổng hợp các hoạt động du lịch biển: Du phát triển ven bờ, ven đảo, và trên biển. Phát thuyền, lướt ván, lặn, du lịch sinh thái, triển đồng bộ và hiện đại công nghiên cứu khoa học, nghỉ dưỡng nghiệp chế biến Ngành 3. Khai thác và chế biến khoáng 4. Phát triển tổng hợp giao thông vận sản tải biển Tiềm năng - Có nguồn muối khổng lồ - Nằm gần nhiều tuyến đường biển Quốc - Có nhiều bãi cát lớn tế quan trọng nối Ân Độ Dương với Thái - Có nguồn dầu khí, khí đốt Bình Dương - Ven biển có nhiều vũng, vịnh, cửa sông => thuânh lợi xây dựng các hải cảng. Tình hình -Nghề muối đã phát triển từ lâu đời - Có trên 90 cảng biển lớn nhỏ phát triển (Cà Ná, Sa Huỳnh). - Đội tàu biển được tăng cường mạnh mẽ - Cát trắng có giá trị cho công - Phát triển giao thông đường biển giữa nghiệp thủy tinh pha lê các địa phương ven biển và với các nước - Dầu khí là ngành kinh tế mũi khác trên thế giới. nhọn, chiếm vị trí hàng đầu trong - Dịch vụ hàng hải đã và đang được chú quá trình công nghiệp hóa, hiện đại trọng phát triển đáp ứng nhu cầu phát hóa đất nước, đã và đang phát triển triển kinh tế - quốc phòng. thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển . Hạn chế - Lao động có tay nghề còn thiếu, - Các phương tiện vận tải của ta chưa đáp công nghệ khoa học chưa cao, gây ô ứng được nhu cầu phát triển nhiễm môi trường. - Việc xây dựng hệ thống các cảng chưa khoa học, chưa đáp ứng được nhu cầu . CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Câu 1: Quan sát hình 38.1 (SGK trang 135) hoặc quan sát tập bản đồ trang 30, 31 hãy nêu giới hạn từng bộ phận của vùng biển nước ta. Câu 2: Quan sát tập bản đồ trang 30, 31 hãy kể tên các đảo ven bờ của nước ta từ Bắc xuống nam và các quần đảo lớn nhỏ? Câu 3: Quan sát tập bản đồ trang 30, 31 và kiến thức đã học, hãy nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển ở nước ta. Câu 4: Tại sao cần ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ? Câu 5: Ngoài hoạt động tắm biển, chúng ta còn có khả năng phát triển các hoạt động du lịch biển nào khác? Câu 6: Quan sát tập bản đồ trang 30, 31 và kiến thức đã học kể tên một số khoáng sản chính ở vùng biển nước ta mà em biết. Câu 7: Tại sao nghề làm muối phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ? Câu 8: Dựa vào kiến thức đã học, trình bày tiềm năng và sự phát triển của hoạt động khai thác dầu khí ở nước ta
File đính kèm:
giao_an_on_tap_dia_li_lop_9_chu_de_phat_trien_tong_hop_kinh.doc

