Giáo án ôn tập Tiếng Anh Lớp 8 - Unit 13: Festivals
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án ôn tập Tiếng Anh Lớp 8 - Unit 13: Festivals", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án ôn tập Tiếng Anh Lớp 8 - Unit 13: Festivals
UNIT 13: FESTIVAL I. Grammar: A. REPORTED SPEECH * Direct – reported speech: (Câu trực tiếp- Câu gián tiếp) + Câu trực tiếp: là câu nói được thuật lại đúng nguyên văn lời của người nói. Ex: Tom said, “I like reading books”. Note: + Câu trực tiếp được viết trong ngoặc kép, và ngăn cách với mệnh đề tường thuật bởi dấu phẩy. + Câu gián tiếp: là lời nói được thuật lại với ý và từ của người thuật nhưng vẫn giữ nguyên ý. Ex: Tom said he liked reading books. Note: Câu gián tiếp không bị ngăn cách bởi dấu phẩy, dấu ngoặc kép và luôn tận cùng bằng dấu chấm. * Câu trực tiếp và câu gián tiếp bao giờ cũng gồm hai phần: - Câu tường thuật/ mệnh đề tường thuật. - Câu trực tiếp hay câu gián tiếp. Tom said, “I like reading books”. MĐ tường thuật câu trực tiếp Tom said he liked reading books. MĐ tường thuật câu gián tiếp * Lưu ý khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp : - Đổi ngôi, đổi thì, từ chỉ thời gian và nơi chốn theo quy tắc. 1-Đổi ngôi: - Ngôi thứ nhất: I, me, my, mine, myself, we, us, our, ours, ourselves được đổi theo ngôi của chủ ngữ ở mệnh đề tường thuật. Ex: Tom said, “I like reading books”. --> Tom said he liked reading books. -Ngôi thứ 2: you, yours, your, yourself, yourselves được đổi theo ngôi của tân ngữ của mệnh đề tường thuật. He said to me, “You can take my book”. --> He said to me (that) I could take his book”. Ngôi thứ 2 được đổi thành ngôi thứ 3 nếu mệnh đề tường thuật không có tân ngữ. 1 B. CÁC DẠNG CÂU TRỰC TIẾP CHUYỂN SANG CÂU GIÁN TIẾP: 1-Dạng câu trực tiếp *Cách chuyển: -Lặp lại từ said/ say. -Bỏ ngoặc kép, bỏ dấu phẩy thay bằng that. -Thay đổi thì, từ chỉ thời gian và nơi chốn, ngôi cho phù hợp với nghĩa của câu (nếu có) *Công thức: Trực tiếp: S + said, “ S + V” -->Gián tiếp: S + said + (that) S + V(lùi thì) Ex: Lan said: “I am a student”. -->Lan said (that) she was a student. 2-Dạng câu trực tiếp là câu cầu khiến, câu mệnh lệnh: *Cách chuyển: -Đổi động từ say-->tell, said-->told, sau đó thêm tân ngữ vào sau nó. -Bỏ dấu phẩy, dấu ngoặc kép, dấu chấm than, từ please (nếu có). -Đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu, trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn (nếu cần thiết) *Công thức: + Khẳng định: Trực tiếp: S + say/ said, “V1..” -->Gián tiếp: S + tell/ told + O + to + V1. Ex: She said, “Close the books, please!” -->She told the students to close the books. + Phủ định: Trực tiếp: S + say/ said, “Don’t + V1.” -->Gián tiếp: S + tell/ told + O + not + to + V1. Ex: She said, “Don’t sit down!” -->She told me not to sit down. 3 → She told the passer-by ............................................................... 3.She said to her classmate:” Don’t talk in class.” → She told her classmate ............................................................... 4.The teacher said to his student:” Don’t touch that new board.” → The teacher told his student ........................................................ 5. She said to me:” Don’t believe everything your friend tells you.” → She told me ................................................................... 6. He said to us, "Don't go too far." → He told us .................................................................. 7. The mother said to her son, “ Don’t put off your coat, please.” → The mother told her son .......................................................... 8.My sister said to me, “Don’t open the window.” → My sister told me .................................................................. 5
File đính kèm:
giao_an_on_tap_tieng_anh_lop_8_unit_13_festivals.docx

