Hội thi Rung chuông vàng môn Vật lý Lớp 9

pdf 6 trang lynguyen 26/12/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Hội thi Rung chuông vàng môn Vật lý Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Hội thi Rung chuông vàng môn Vật lý Lớp 9

Hội thi Rung chuông vàng môn Vật lý Lớp 9
 HỘI THI RUNG CHUÔNG VÀNG 
 MÔN: VẬT LÝ LỚP 9 
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về mối liên hệ giữa cường độ dòng điện qua một dây 
dẫn và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó? 
 A. Cường độ dòng điện qua một dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. 
 B. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. 
 C. Cường độ dòng điện qua một dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. 
 D. Cường độ dòng điện qua một dây dẫn không tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. 
Câu 2: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì: 
 A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi. 
 B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế. 
 C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm. 
 D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế. 
Câu 3: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có 
dạng là 
 A. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. 
 B. Một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ . 
 C. Một đường cong đi qua gốc tọa độ. 
 D. Một đường cong không đi qua gốc tọa độ. 
Câu 4: Biến trở là một linh kiện dùng để 
 A. thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch. 
 B. điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch . 
 C. điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch . 
 D. thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch . 
Câu 5: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. Nếu 
hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là: 
 A. 1,5 A. B. 2 A. C. 3 A. D. 1 A. 
 A. Cường độ dòng điện qua các mạch song song luôn bằng nhau. 
 B. Để tăng điện trở của mạch , ta phải mắc một điện trở mới song song với mạch cũ . 
 C. Khi các bóng đèn được mắc song song , nếu bóng đèn này tắt thì các bóng đèn kia vẫn hoạt động . 
 D. Khi mắc song song, mạch có điện trở lớn thì cường độ dòng điện đi qua lớn. 
Câu 14: Chọn câu sai : 
 A. Điện trở tương đương Rtđ của n điện trở R mắc nối tiếp : Rtđ = n . R . 
 R
 B. Điện trở tương đương Rtđ của n điện trở R mắc song song : Rtđ = . 
 n
 C. Điện trở tương đương của mạch mắc song song nhỏ hơn điện trở mỗi thành phần. 
 D. Trong đoạn mạch mắc song song cường độ dòng điện qua các điện trở là bằng nhau . 
Câu 15: Công thức nào là đúng khi mạch điện có hai điện trở mắc song song? 
 U1 R1 U1 I 2
 A. U = U1 = U2 B. U = U1 + U2 C. D. 
 U 2 R2 U 2 I1
Câu 16: Câu phát biểu nào đúng khi nói về cường độ dòng điện trong mạch mắc nối tiếp và song song ? 
 A. Cường độ dòng điện bằng nhau trong các đoạn mạch. 
 B. Hiệu điện thế tỉ lệ thuận với điện trở của các đoạn mạch . 
 C. Cách mắc thì khác nhau nhưng hiệu điện thế thì như nhau ở các đoạn mạch mắc nối tiếp và song 
song. 
 D. Cường độ dòng điện bằng nhau trong các đoạn mạch nối tiếp , tỉ lệ nghịch với điện trở trong các 
đoạn mạch mắc song song . 
Câu 17: Các công thức sau đây công thức nào là công thức tính điện trở tương đương của hai điện trở 
mắc song song ?. 
 1 1
 A. R = R1 + R2 B . R = 
 R1 R2
 1 1 1 R R
 C. D. R = 1 2 
 R R1 R2 R1 R2
Câu 18: Khi mắc R1 và R2 song song với nhau vào một hiệu điện thế U . Cường độ dòng điện chạy qua 
các mạch rẽ : I1 = 0,5 A , I2 = 0,5A . Thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là 
 A . 1,5 A. B. 1A. C. 0,8A. D. 0,5A. 
Câu 28: Hai điện trở R1= 5 và R2=10 mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 4A. 
Thông tin nào sau đây là sai? 
 A. Điện trở tương đương của cả mạch là 15. 
 B. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 8A. 
 C. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 60V. 
 D. Hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là 20V. 
Câu 29: Định luật Jun-Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành 
A Cơ năng. D. Hoá năng. C. Nhiệt năng. D. Năng lượng ánh sáng. 
Câu 30: Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun-Lenxơ? 
 A. Q = I².R.t B. Q = I.R².t C. Q = I.R.t D. Q = I².R².t 
Câu 31: Nếu nhiệt lượng Q tính bằng Calo thì phải dùng biểu thức nào? 
 A. Q = 0,24.I².R.t B. Q = 0,24.I.R².t C. Q = I.U.t D. Q = I².R.t 
Câu 32: Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Jun- Lenxơ? 
 A. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở 
 và thời gian dòng điện chạy qua. 
 B. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ 
 nghịch với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. 
 C. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với hiệu điện 
 thế giữa hai đầu điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. 
 D. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận 
 với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. 
Câu 33: Một dây dẫn có điện trở 176 được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U=220V. Nhiệt 
lượng tỏa ra trên dây dẫn đó trong 15 phút là 
 A. 247.500 J. B. 59.400c alo. C. 59.400 J. D. A và B đúng. 
Câu 34: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80  và cường độ dòng điện qua bếp 
khi đó là I = 2,5A.. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1giây là 
A. 200J. B. 300J. C. 400J. D. 500J. 
Câu 35: Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất , thì có điện trở R 
được tính bằng công thức 

File đính kèm:

  • pdfhoi_thi_rung_chuong_vang_mon_vat_ly_lop_9.pdf