Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021

LỚP 2 - TUẦN 23 – Thứ tư TOÁN Bài: Số bị chia, số chia, thương. (SGK trang 112) I. Kiến thức: Giới thiệu Số bị chia - Số chia - Thương. Cô có phép chia: 6 : 2 = 3 Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là Thương. 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương Số bị chia là một trong hai thành phần của phép chia (hay là số được chia thành hai phần bằng nhau) Số chia là thành phần thứ hai trong phép chia (hay là số các phần bằng nhau được chia ra từ số bị chia) Thương là kết quả trong phép chia hay cũng chính là giá trị của một phần. 6 : 2 = 3, 3 là thương trong phép chia. 6 : 2 = 3 nên 6 : 2 cũng là thương của phép chia này. II. Luyện tập: Học sinh làm bài vào vở. Bài 1: Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống: Hướng dẫn: 8 chia 2 được 4. 8 : 2 = 4 Số bị chia Số chia Thương Thương 8 là số bị chia, 2 là số chia, 4 là thương. Câu hỏi 4: Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá. Câu hỏi 5: Em hãy chọn tên gọi khác cho câu chuyện và giải thích vì sao lại chọn tên gọi đó. Ví dụ: Chọn tên là Sói và Ngựa vì đây là hai nhân vật chính của truyện. II. Nội dung chính: Qua cuộc đấu trí của Sói và Ngựa câu chuyện muốn gửi đến chúng ta bài học: Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa. GD QPAN: Kể chuyện nói về xã hội hiện nay còn những kẻ xấu hay đi lừa gạc người khác nên các em phải cảnh giác. Dặn dò: - Học sinh luyện đọc trôi chảy bài, chú ý lời thoại của nhân vật trong truyện. - Học sinh trả lời câu hỏi vào vở. KỂ CHUYỆN Bài: Bác sĩ Sói (SGK trang 42) 1. Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện Bác sĩ Sói : Học sinh quan sát từng tranh minh họa (SGK trang 42). Dựa vào từng tranh, ví dụ kể lại từng đoạn câu chuyện phù hợp với mỗi tranh theo lời kể của mình. (HS ghi vào vở). Ví dụ: - Tranh 1: Vẽ cảnh ngựa đang gặm cỏ, Sói đang ................................... - Tranh 2 : Hình dáng Sói có sự thay đổi. ............................... - Tranh 3 : Vẽ cảnh Sói ngon ngọt dụ dỗ, mon men ................................. - Tranh 4 : Vẽ cảnh Ngựa tung vó đá ...................................... Chúc các em học tập thật tốt và hoàn thành bài học, bài tập được giao. II. Luyện tập: HS làm vào vở Bài 1: Tính nhẩm: 6 : 3 = 3 : 3 = 15 : 3 = 9 : 3 = 12 : 3 = 30 : 3 = 18 : 3 = 21 : 3 = 24 : 3 = 27 : 3 = Bài 2: Có 24 học sinh chia đều thành 3 tổ. Hỏi mỗi tổ có mấy học sinh ? LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “NHƯ THẾ NÀO” ? (SGK trang 45) Câu 1. Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp: (hố, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, thỏ, ngựa vằn, bò rừng, khỉ vượn, tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu). Thú dữ, nguy hiểm Thú không nguy hiểm M: hổ, M: thỏ, .. . Học sinh lần lượt xếp và ghi tên các con vật có trong ngoặc đơn vào vở. Câu 2. Dựa vào hiểu biết của em về các con vật, trả lời câu hỏi: Ví dụ: a) Thỏ chạy như thế nào? - Thỏ chạy nhanh như bay. - Thỏ chạy nhanh như tên. - Thỏ chạy nhanh như tên bắn. Dựa vào ví dụ câu a. HS tiếp tục trả lời câu hỏi câu b,c,d vào vở. Lời ca của bài được chia làm 8 câu ngắn, trong đó có câu 7 và câu 8 là sự nhắc lại của câu 1 và câu 2. Để học hát một cách chính xác, cô muốn các em tập đọc lời ca của bài. Nội dung của lời ca nói về về chú chim nhỏ. Học sinh nghe video cô gửi và tập hát theo kết hợp gõ phách hoặc sáng tạo với bộ gõ cơ thể múa minh hoạ. Học sinh học thuộc lời bài hát. Chúc các em học tập thật tốt và hoàn thành bài học, bài tập được giao. CHÍNH TẢ Bài: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên (SGK trang 48) I. Học sinh viết bài “Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên” (SGK trang 48) II. Học sinh làm bài tập. Điền l hoặc n vào chỗ trốn: ....ăm gian .ều cỏ thấp .e te Ngõ tối đêm sâu đóm lập ....oè ....ưng giậu phất phơ màu khói nhạt ....àn ao lóng ....ánh bóng trăng ....oe. NGUYỄN KHUYẾN TNXH Ôn tập: Xã Hội (SGK trang 48) Hãy kể về: Học viết viết vào vở. - Gia đình của bạn Học sinh kể về gia đình. ( ví dụ gia đình sống ở đâu ? Có mấy người ? Là những ai ? Những người lớn trong gia đình làm nghề gì ? Tình cảm với những người trong gia đình như thế nào ?...) - Trường học của bạn. Học sinh kể về trường học của mình. (ví dụ Trường tên gì ? Ở đâu ? Trong trường gồm những thành viên nào ? (thầy Hiệu trưởng, Cô Hiệu phó, bác Bảo vệ....), sân trường có những gì ?...) - Cuộc sống xung quanh bạn. Học sinh kể về cuộc sống xung quanh mình. (ví dụ Em sống ở đâu ? Xung quanh có những gì ? Hàng xóm nhà em như thế nào?.... Chúc các em học tập thật tốt và hoàn thành bài học, bài tập được giao. Chữ T hoa cao 5 ô ly. Chữ T hoa gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản : 2 nét cong trái và nét lượn ngang. Điểm đặt bút nằm trên đường kẻ dọc 5 và nằm giữa đường kẻ ngang 4 và đường kẻ ngang 5, từ điểm này ta viết nét cong trái (nhỏ), điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 6 .Từ điểm dừng bút của nét 1, ta viết tiếp nét lượn ngang từ trái sang phải. Điểm dừng bút của nét 2 nằm trên đường kẻ ngang 6. Từ điểm dừng bút của nét 2, viết tiếp nét cong trái to, nét cong trái này cắt nét lượn ngang tạo thành một vòng xoắn nhỏ nằm dưới đường kẻ ngang 6 rồi vòng xuống dưới, cuối nét chữ vòng vào trong, dừng bút trên đường kẻ ngang 2. II. Hướng dẫn viết cụm từ: Thẳng như ruột ngựa Thẳng như ruột ngựa là thành ngữ nói về : nghĩa đen – đoạn ruột ngựa từ dạ dày đến ruột non dài và thẳng, nghĩa bóng – thẳng thắng, không ưa điều gì là nói ngay Chữ T, h, g cao 2.5 ô li. Chữ t cao 1.5 ô li. Các chữ còn lại cao 1 ô li. III. Hướng dẫn viết vở: HS ngồi đúng tư thế viết. Viết vào vở theo đúng cỡ và mẫu chữ. Viết chữ hoa T: HS viết vào vở trắng, mỗi dòng bỏ 1 dòng. 2 dòng chữ T cao 5 ô li. 5 dòng chữ T cao 2,5 ô li. 2 dòng chữ Thẳng (cỡ chữ nhỏ). 3 dòng chữ Thẳng như ruột ngựa (cỡ chữ nhỏ). LỚP 2 - TUẦN 23 – Chủ nhật TOÁN Bài: Tìm một thừa số của phép nhân (SGK trang 116) I. Kiến thức: 1. Hướng dẫn cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia. a.Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn? Trả lời: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. 3 tấm bìa có 6 chấm tròn. - Ta có: 2 x 3 = 6 Thừa số thứ nhất Thừa số thứ hai Tích - Từ phép nhân 2 x 3 = 6, lập được hai phép chia tương ứng: - 6 : 2 = 3. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3) - 6 : 3 = 2. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ hai (3) được thừa số thứ nhất (2) * Nhận xét: Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia. b. Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết. - Có phép nhân x x 2 = 8 x x 2 = 8 Thừa số thứ nhất Thừa số thứ hai Tích - Từ phép nhân x x 2 = 8 ta có thể lập được phép chia theo nhận xét “Muốn tìm thừa số x ta lấy 8 chia cho thừa số 2”. - GV hướng dẫn HS viết và tính: x = 8 : 2 - GV giải thích: x = 4 là số phải tìm để được 4 x 2 = 8. - Cách trình bày: x x 2 = 8 x = 8 : 2 x = 4 NỘI QUI HỌC SINH 1. Yêu quí và tôn trọng giữ gìn Quốc kỳ, Quốc huy, ảnh Bác Hồ. Hát đúng Quốc ca, nghiêm trang khi chào cờ. 2. Kính trọng lễ phép vâng lời thầy cô. Khi gặp thầy cô phải chào. Kính yêu lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, nhường nhịn anh chị em. 3. Biết ơn và giúp đỡ cô chú thương binh, gia đình liệt sĩ. Giúp đỡ cụ già, em nhỏ, không chế giễu người tàn tật. Cám ơn người đã giúp mình, xin lỗi khi làm phiền người khác. 4. Ra đường đi bên phải. Phải đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy. Nhặt được của rơi phải tìm cách trả lại cho người mất. 5. Đi học đều, đúng giờ. Khi đi phải thưa, khi về phải trình ông bà, cha mẹ và những người lớn tuổi trong gia đình. Nghỉ học phải xin phép. Trước khi đi học phải thuộc bài, làm bài đầy đủ, chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập. Ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng theo qui định của nhà trường 6. Không đánh cãi nhau, không nói tục. Trong giờ học không nói chuyện riêng. Khi làm bài không xem bài của bạn. Phải trung thực, không nói dối. 7. Giữ gìn vệ sinh thân thể và vệ sinh chung quanh. Không khạc nhổ, không xả rác. Bỏ rác đúng nơi qui định. Khi vào học không ăn quà vặt. 8. Giữ gìn đồ dùng học tập, bảo vệ sách vở sạch đẹp. Tiết kiệm giấy viết. Không làm hư hỏng bàn ghế và các tài sản khác của trường. Không vẽ, viết lên bàn ghế, lên tường. Bảo vệ cây xanh và hoa kiểng, không hái hoa nơi công cộng. 9. Phải luôn luôn noi theo gương tốt của bạn, chăm học, không vi phạm nội qui của nhà trường, luôn luôn làm vui lòng cha mẹ và thầy cô. => Học sinh chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy trên vào vở. Vẽ mẹ đang làm công việc nào đó thì phải chọn hình ảnh chính và các hình ảnh phụ. Chọn và sắp xếp hình ảnh về mẹ hoặc cô giáo cho cân đối với phần giấy quy định. Vẽ màu có đậm, có nhạt làm nổi rõ được trọng tâm. III. Thực hành: Em hãy về về mẹ hoặc cô giáo của em vào vở. THỦ CÔNG Bài: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN I . Mục tiêu: Củng cố được kiến thức , kĩ năng gấp các hình đã học. Phối hợp gấp ,cắt ,dán được ít nhất một sản phẩm đã học. Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn, khéo tay biết tự làm đồ chơi. * Với HS khéo: Phối hợp gấp ,cắt ,dán được ít nhất hai sản phẩm đã học. Có thể gấp ,cắt ,dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo. II. Chuẩn bị: Các hình mẫu của các bài: 7, 8, 9 để HS xem lại. III. Thực hành: Đề kiểm tra: “Em hãy gấp, cắt, dán 1 trong những sản phẩm đã học từ hình 7 – 9” Học sinh tự chọn 1 trong những nội dung đã học để làm sản phẩm của mình và dán vào vở. Chúc các em học tập thật tốt và hoàn thành bài học, bài tập được giao.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_23_nam_hoc_2020_2021.docx