Kiến thức ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021

doc 4 trang lynguyen 03/12/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Kiến thức ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kiến thức ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021

Kiến thức ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021
 NỘI DUNG ÔN TẬP- NGỮ VĂN: 6
(Tuần 4- hk 2- năm học 2020-2021)
 A. PHẦN VĂN BẢN : Bức tranh của em gái tôi
 1. Tóm tắt văn bản:
 Em gái tôi tên là Kiều Phương nhưng tôi hay gọi nó là Mèo. Mèo bí mật tự chế 
ra những lọ phẩm màu để vẽ. Chú Tiến Lê, một họa sĩ đến chơi mới phát hiện ra 
tranh của Mèo vẽ rất đẹp. Cả nhà vui mừng , tạo điều kiện cho Mèo phát triển tài 
năng , chỉ có tôi là thầm ganh tị với nó.
 Chú Tiến Lê giới thiệu cho Mèo tham gia trại vẽ Quốc tế , Mèo đạt giải nhất. 
Tôi lại càng kém vui. Nó rũ tôi cùng đi lãnh thưởng và xem bức tranh nó vẽ đạt 
giải. Trong phòng tranh; tôi mới giật mình thì ra Mèo đã vẽ tôi để tham gia cuộc 
thi. Trong tranh, tôi thật hoàn hảo, với một gương mặt thật đáng yêu. Tôi xấu hổ về 
sự ganh tị nhỏ nhen của mình.Tôi không dám nhận mình là người trong tranh vì 
người trong tranh không phải là tôi, mà chính là lòng nhân hậu và tâm hồn trong 
sáng của em tôi.
 2. Nghệ thuật: 
 - Kể theo ngôi thứ nhất tạo nên sự chân thật cho chuyện.
 - Miêu tả chân thực diễn biến tâm lí của nhân vật.
 3. Ý nghĩa:
 - Tình cảm trong sáng, nhân hậu bao giờ cũng lớn hơn lòng ghen ghét, đố kị.
 B. PHẦN TIẾNG VIỆT
I. Nghĩa của từ
 1. Nghĩa của từ :là nội dung mà từ biểu thị.
 2. Các giải thích nghĩa của từ: 2 cách.
 - Trình bày khái niệm mà từ biểu thị, VD: Tập quán: là thói quen của.
 - Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.
 Ví dụ: Lẫm liệt: Hùng dũng, oai nghiêm;Nao núng: Lung lay, không vững 
lòng tin ở mình nữa.
 Giang sơn: núi sông, đất nước
 Phi thuyền: tàu bay
 Nam quốc: nước Nam
II. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
 1. Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. (ví dụ: Toán học, Văn học, Vật lí 
họctừ có một nghĩa); chân, mắt, mũitừ có nhiều nghĩa)
 2. Từ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa.
 - Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
 - Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
 Ví dụ: Mũi- nghĩa gốc: là bộ phận cơ thể người vật Sửa lại bằng những từ sau : (1) điểm yếu hoặc nhược điểm,(2) bầu hoặc 
 chọn, (3)chứng kiến, (4) thành khẩn và nguỵ biện, (5) tinh tuý
 C. PHẦN LÀM VĂN
 Đề: Tả cảnh sân trường trong giờ ra chơi. 
 Dàn ý
* Mở bài: - Đến trường em được học rất nhiều điều hay và bổ ích
- Thời gian mà mỗi học sinh chúng em thích nhất khi ở trường là giờ ra chơi
- Mỗi giờ ra chơi dù ngắn ngủi nhưng đều rất thú vị
* Thân bài: 
 Trước giờ ra chơi (đoạn 1)
- Sân trường yên tĩnh, vắng vẻ. Thấp thoáng chỉ thấy bóng dáng thầy giám thị đi lại 
và một số cô chú lao công đang làm việc
- Miêu tả không gian (cây cối, chim chóc, nắng)
- Trong các lớp học, các bạn học sinh., thầy cô.
- Lớp tôi đang say sưa trong tiết học của môn
- Bỗng một tiếng chuông “RengReng” báo hiệu giờ ra chơi đã đến. 
- Thầy kết thúc bài giảng, lớp trưởng hô “nghiêm” chào thầy rồi chúng tôi ùa ra sân 
trường tận hưởng 20 phút thoải mái của giờ ra chơi.
 Trong giờ ra chơi (đoạn 2)
- Học sinh từ các lớp ùa ra sân trường như một bầy chim sẻ được sổ lồng tung bay.
- Các thầy cô cũng rời phòng học vào phòng giáo viên để nghỉ ngơi, thư giãn
- Khắp sân trường rộn rã hẳn lên bởi những tiếng cười, đùa của các bạn.
- Mỗi nhóm tìm một góc sân để chơi các trò chơi như: nhảy dây, đá cầu, kéo co, 
cầu lông
- Dưới gốc cây phượng, có vài bạn nữ cùng ngồi ôn bài trước khi vào tiết học mới
- Góc khác lại có vài bạn nam ngồi trò chuyện với nhau, cười rúc rích
- Những chú chim trên cành cũng đua nhau hót ríu rít như muốn xuống chơi cùng 
chúng em 

File đính kèm:

  • dockien_thuc_on_tap_hoc_ki_2_mon_ngu_van_lop_6_tuan_4_nam_hoc_2.doc