Kiến thức ôn tập Tiếng Anh Lớp 9 - Relative clauses (Mệnh đề quan hệ)

doc 3 trang lynguyen 03/12/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kiến thức ôn tập Tiếng Anh Lớp 9 - Relative clauses (Mệnh đề quan hệ)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kiến thức ôn tập Tiếng Anh Lớp 9 - Relative clauses (Mệnh đề quan hệ)

Kiến thức ôn tập Tiếng Anh Lớp 9 - Relative clauses (Mệnh đề quan hệ)
 RELATIVE CLAUSES (Mệnh đề quan hệ)
- Mệnh đề quan hệ (hay mệnh đề tính ngữ) bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.
- Mệnh đề quan hệ được đặt sau danh từ mà nó bổ nghĩa, được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, 
whom, which, that, whose và trạng từ quan hệ: where, when, why.
1. Đại từ quan hệ:
a. WHO: thay thế danh từ chỉ người, làm chủ ngữ trong MĐQH. (He/She/They)
 Ex: - I need to meet the boy. The boy is my friend’s son.
 I need to meet the boy who is my friend’s son.
 - The woman is my sister. She is standing over there.
 The woman who is standing over there is my sister.
b. WHOM: thay thế danh từ chỉ người, làm tân ngữ trong MĐQH. (him/her/them)
 Ex:- I know the girl. I spoke to this girl.
 I know the girl whom I spoke to.
 - The man is my teacher. Your father is talking to him.
 The man whom your father is talking to is my teacher.
c. WHICH: - thay thế cho danh từ chỉ vật, đồ vật, làm chủ ngữ hay tân ngữ từ trong MĐQH. 
(It/They/it/them)
 Ex: - She works for a company. It makes cars.
 She works for a company which makes cars.
 - The elephants are big. People keep the elephants in iron cages.
 The elephants which people keep in iron cages are big.
 ❖ Chú ý: Which có thể thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó
 Ex: He passed his exam. This pleased his parents.
 He passed his exam, which pleased his parents. (dùng dấu phẩy trước đại từ quan hệ)
d. THAT: có thể thay thế cho WHO/ WHOM/ WHICH trong MĐQH xác định.
 Ex: - I need to meet the boy that/ who is my friend’s son.
 - The woman that/ who is standing over there is my sister.
 - The elephants that/ which people keep in iron cages are big. b. WHEN (in/ on / at which): thay thế cho cụm từ chỉ thời gian. (in/on/at the time/ year/ month/ 
day......../then)
 Ex: - Do you remember the day. We first met on that day.
 Do you remember the day when we first met?
c. WHY (for which): thay thế cho cụm trạng từ chỉ lí do.
 Ex: - Tell me the reason. You are so sad for that reason.
 Tell me the reason why you are so sad.
 CÓ 2 LOẠI MỆNH ĐỀ LIÊN HỆ:
 RESTRICTIVE & NON-RESTRICTIVE RELATIVE CLAUSES
 (Mệnh đề quan hệ xác định - Mệnh đề quan hệ không xác định)
I. Restrictive Relative Clauses:(Mệnh đề quan hệ xác định)
- Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước chưa được xác định rõ, nếu bỏ đi mệnh đề chính sẽ không 
rõ nghĩa.
 Ex: - I saw the girl. She helped us last week.
 I saw the girl who/that helped us last week.
* LƯU Ý: Ta có thể bỏ đại từ quan hệ: WHO, WHOM, WHICH, THAT khi chúng làm tân ngữ trong 
MĐQH xác định.
II. Non-restritive Relative Clauses:(Mệnh đề quan hệ không xác định)
- Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước đã được xác định rõ (nó chỉ là phần giải thích thêm), nếu 
bỏ đi mệnh đề chính vẫn rõ nghĩa. 
- Mệnh đề này ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
- Ta dùng mệnh đề quan hệ không xác định khi:
+ Trước đại từ quan hệ có: this/that/these/those/my/her/his/
+ Từ trước đại từ quan hệ là tên riêng, danh từ riêng, vật duy nhất, cụm trạng ngữ chỉ nơi chốn
 Ex: - My father is a doctor. He is fifty years old.
 My father, who is fifty years old, is a doctor.
 - Mr. Brown is a very nice teacher. We studied English with him.
 Mr Brown, who we studied English with, is a very nice teacher.
 * LƯU Ý: + KHÔNG được bỏ đại từ quan hệ trong MĐQH không xác định.

File đính kèm:

  • dockien_thuc_on_tap_tieng_anh_lop_9_relative_clauses_menh_de_qu.doc