Ôn tập nghề Điện dân dụng - Chương 3: An toàn lao động trong nghề điện
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập nghề Điện dân dụng - Chương 3: An toàn lao động trong nghề điện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập nghề Điện dân dụng - Chương 3: An toàn lao động trong nghề điện
ÔN TẬP NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG CHƯƠNG 3: AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG NGHỀ ĐIỆN I.NHỮNG KIẾN THỨC CẦN LƯU Ý: Học sinh cần nhớ những kiến thức sau đây: 1. Có 2 tác dụng sinh lý của dòng điện đối với cơ thể người: - Tác dụng kích thích (có thể chết): Người chạm vật mang điện kéo dài từ 4 đến 6 giây. - Tác dụng gây chấn thương (chết): Người đến gần vật mang điện thế cao (U hơn 6kv) 2. Có 5 yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến mức độ nguy hiểm của tai nạn điện giật: - Điện trở người - Trị số dòng điện qua người - Thời gian dòng điện qua người - Đường đi của dòng điện qua người Tần số dòng điện. Điện trở ( R ) càng nhỏ càng nguy hiểm, điện trở phụ thuộc vào da và diện tích tiếp xúc. Tần số càng thấp càng nguy hiểm Thời gian dòng điện càng dài càng nguy hiểm 3. Có 4 nguyên nhân gây tai nạn điện: - Chạm phải vật mang điện - Bộ phận bị chạm vỏ - Điện áp bước - Phóng hồ quang 4. Có 5 biện pháp thực hiện an toàn điện: - Định kỳ kiểm tra tình trạng cách điện ở các thiết bị dùng điện - Sử dụng điện áp thấp a. Luôn kiểm tra độ cách điện của các thiết bị điện b. Hạn chế sử dụng thiết bị điện tối đa c. Luôn sử dụng các dụng cụ có bọc cách điện khi sửa chữa điện d. Câu a và c đúng Câu 5: Để cứu người bị điện giật, việc đầu tiên phải làm: b. Di chuyển người bị điện giật ra khỏi khu vực có điện c. Báo ngay cho chi nhánh điện lực gần nhất để xử lý d. Ngắt ngay nguồn điện nơi xảy ra tai nạn e. Gọi bác sĩ đến ngay Câu 6: Hiệu điện thế an toàn: a. Hiệu điện thế không gây nguy hiểm cho người khi chạm vào b. Hiệu điện thế 12v đối với môi trường dễ cháy, dễ dẫn điện c. Hiệu điện thế 36v đối với môi trường khô sạch d. Tất cả đều đúng Câu 7: Em hãy sắp xếp thứ tự các việc làm khi cứu người bị điện giật theo trình tự dưới đây: 1. Nhanh chóng cắt nguồn điện, tách nạn nhân ra khỏi vật mang điện 2. Người cấp cứu phải hết sức bình tĩnh 3. Mời bác sĩ hoặc đưa nạn nhân đến bệnh viện kịp thời 4. Thực hiện hô hấp nhân tạo cho đến khi nạn nhân tự hô hấp được a. 2 -1 - 4 - 3 b. 1- 4- 3-2 c. 2-3-1-4 d. 1-2-3-4 Câu 8: Các biện pháp thực hiện bảo vệ an toàn điện là: a. Định kỳ kiểm tra tình trạng cách điện ở các thiết bị dùng điện b. Dùng dụng cụ và thiết bị bảo vệ c. Thực hiện nghiêm các quy định an toàn điện khi sửa điện d. Tất cả đều đúng Câu 9: Điện trở người phụ thuộc vào: b. Tuốt – nơ – vít c. Ủng, găng tay cách điện d. Thước đo Câu 15: Để kiểm tra sự “chạm vỏ”, ta dùng thiết bị nào: a. Tua vít b. Kìm c. Bút thử điện d. Băng keo cách điện Câu 16: Phát biểu nào sau đây sai: a. Cường độ dòng điện càng lớn thì càng nguy hiểm b. Thời gian dòng điện qua cơ thể càng lâu thì càng nguy hiểm c. Điện trở người càng cao thì càng nguy hiểm d. Tần số dòng điện càng thấp thì càng nguy hiểm Câu 17: Thời gian tiếp xúc với dòng điện., điện trở người.., mức độ nguy hiểm. a. Càng lâu, càng thấp, càng cao b. Càng lâu, càng cao, càng cao c. Càng lâu, càng thấp, càng giảm d. Cả 3 câu đều sai Câu 18: Nối đất bảo vệ là: a. Nối vỏ của thiết bị bằng kim loại xuống đất b. Nối dây pha xuống đất c. Nối dây trung tính xuống đất d. Nối phần tử mang điện của thiết bị xuống đất Câu 19: Phương pháp sơ cứu người bị điện giật: a. Lấy khăn ướt lau mặt nạn nhân b. Cạo gió cho nạn nhân c. Hô hấp nhân tạo cho nạn nhân d. Đặt nạn nhân nằm úp rồi ấn vào lưng nạn nhân.
File đính kèm:
on_tap_nghe_dien_dan_dung_chuong_3_an_toan_lao_dong_trong_ng.docx

