Phiếu học tập môn Khoa học + Địa lí + Lịch sử Lớp 5 - Tuần 24+25 - Trường Tiểu học Thới Tam

docx 9 trang lynguyen 01/10/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu học tập môn Khoa học + Địa lí + Lịch sử Lớp 5 - Tuần 24+25 - Trường Tiểu học Thới Tam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu học tập môn Khoa học + Địa lí + Lịch sử Lớp 5 - Tuần 24+25 - Trường Tiểu học Thới Tam

Phiếu học tập môn Khoa học + Địa lí + Lịch sử Lớp 5 - Tuần 24+25 - Trường Tiểu học Thới Tam
 TRƯỜNG TH THỚI TAM PHIẾU HỌC TẬP
TÊN:.. MÔN KHOA HỌC – TUẦN 24
LỚP: 5 
 BÀI : AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN 
 A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
 Điện lấy từ ổ điện, điện ở đường dây tải điện hoặc ở trạm biến thế rất nguy hiểm. Điện 
 giật gây nguy hiểm đến tính mạng. Vì vậy cần nhớ :
 - Tuyệt đối không chạm vào chỗ hở của đường dây hoặc các bộ phân kim loại nghi là 
 có điện. Không cầm các vật bằng kim loại cắm vào ổ lấy điện.
 - Khi thấy dây điện bị đứt hoặc bị hở, cần tránh xa vào báo cho người lớn biết.
 - Khi nhìn thấy người bị điện giật phải lập tức cắt nguồn điện bằng mọi cách như ngắt 
 cầu dao, cầu chì, hoặc dùng vật khô không dẫn điện như gậy gỗ, gậy tre, que 
 nhựa, gạt dây diện ra khỏi người bị nạn.
 - Để tiết kiệm điện, chúng ta cần sử dụng điện hợp lí, tránh lãng phí. Chỉ dùng điện 
 khi cần thiết; khi không dùng thì tắt các thiết bị điện; tiết kiệm điện khi đun nấu, sưởi, 
 là quần áo (vì những việc này cần dùng nhiều năng lượng điện).
 Các em xem bài giảng và làm các bài tập sau:
 B. BÀI TẬP: 
 1. Bạn có thể làm gì để tránh lãng phí điện?
 2. Nêu ba lí do cho biết tại sao chúng ta phải tiết kiệm khi sử dụng điện.
 3. Hãy viết chữ N vào ☐ trước việc nên làm và chữ K vào ☐ trước việc không nên 
 làm.
 Để đảm bảo an toàn, tránh tai nạn do điện gây ra, chúng ta nên làm gì?
 Báo cho người lớn biết khi phát hiện thấy dây điện bị đứt.
 Dùng tay ướt cầm phích điện để cắm vào ổ điện.
 Trú mưa dưới trạm điện.
 Tắt hẳn các thiết bị điện khỏi nguồn điện khi không sử dụng, không 
 để chế độ chờ. TUẦN 24
 PHIẾU HỌC TẬP MÔN LỊCH SỬ
 BÀI: ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
 - Sau hiệp định Giơ-ne-vơ, nhân dân ta chờ mong ngày gia đình đoàn tụ, đất nước 
thống nhất. Nhưng đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai đã chia cắt lâu dài đất nước ta. Để xóa bỏ nỗi 
đau chia cắt, miền Bắc vừa xây dựng và bảo vệ đất nước, vừa trở thành hậu phương lớn của 
tiền tuyến miền Nam. Con đường để miền Bắc chi viện sức người, sức của cho miền Nam, 
góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước đó chính là đường 
Trường Sơn. 
 - Ngày 19 – 5 – 1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn. Để chi viện 
cho chiến trường miền Nam, các lực lượng trên đường Trường Sơn như các đơn vị bộ đội, 
thanh niên xung phong đã phải đối đầu với biết bao khó khăn, gian khổ. Trong suốt 16 năm 
ròng rã, địch đã trút xuống đường Trường Sơn hơn 3 triệu tấn bom đạn và chất độc hóa học. 
Nhưng mưa bom bão đạn của quân thù và những khó khăn gian khổ ngoài sức chịu đựng của 
con người đã không làm chùn bước các anh chiến sĩ. Có rất nhiều những người con anh dũng 
của núi rừng Trường Sơn mà tên tuổi của họ đã đi vào những trang sử hào hùng của dân tộc 
ta. 
 - Có thể khẳng định rằng, với sự đóng góp vĩ đại ấy, con đường “huyền thoại” Trường 
Sơn - hay “Đường Hồ Chí Minh” đã góp phần quan trọng vào sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, 
giải phóng dân tộc, thống nhất nước nhà để cho toàn thể dân tộc Việt Nam cùng hát vang 
chung khúc ca Khải hoàn vào hồi 11h30 phút ngày 30/4/1975.
 Nội dung cần ghi nhớ:
 Ngày 19 – 5 – 1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn. Đây là 
con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực, cho chiến trường, góp 
phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.
II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: 
 Đánh dấu × vào ☐ trước ý đúng các câu 1, 2, 3:
Câu 1: Thời gian Trung ương Đảng quyết định mở tuyến đường Trường Sơn là:
 ☐ Ngày 2/9/1945
 ☐ Ngày 7/5/1954
 ☐ Ngày 19/5/1959
Câu 2: Đường Trường Sơn có tên gọi khác là:
 ☐ Đường Hồ Chí Minh • Vật chất:
 - Đồng: có màu đỏ nâu, có ánh kim ; dễ dát mỏng và kéo thành sợi ; dẫn nhiệt và 
 dẫn điện tốt.
 - Thủy tinh: Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.
 - Nhôm: Có màu trắng bạc, có ánh kim ; có thể kéo thành sợi và dát mỏng ; nhẹ, 
 dẫn điện và dẫn nhiệt tốt ; không bị gỉ, tuy nhiên có thể bị một số a-xít ăn mòn.
 - Thép: Dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu bắc qua sông, đường ray tàu hoả, máy 
 móc,...
 - Sự biến đổi hóa học :Sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
 - Hỗn hợp: Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo thành một hỗn hợp. 
 Trong hỗn hợp, mỗi chất giữ nguyên tính chất của nó.
 - Dung dịch: Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hòa tan và phân bố đều hoặc hỗn 
 hợp chất lỏng với chất lỏng hòa tan vào nhau.
 • Năng lượng:
 - Năng lượng mặt trời, năng lượng chất đốt, năng lượng gió và nước chảy, năng 
 lượng điện
 II. Thực hành:
Bài 1: Khoanh tròn vào ý trả lới đúng nhất:
 1.1. Đồng có tính chất gì ?
 a. Cứng, có tính đàn hồi.
 b. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.
 c. Màu trắng bạc, có ánh kim ; có thể kéo thành sợi và dát mỏng ; nhẹ, dẫn điện và dẫn 
nhiệt tốt : không bị gỉ, tuy nhiên có thể bị một số a-xít ăn mòn
 d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim ; dễ dát mỏng và kéo thành sợi ; dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
 1.2. Thuỷ tinh có tính chất gì ?
 a. Cứng, có tính đàn hồi.
 b. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.
 c. Màu trắng bạc, có ánh kim ; có thể kéo thành sợi và dát mỏng ; nhẹ, dẫn điện và dẫn 
nhiệt tốt : không bị gỉ. tuy nhiên có thể bị một số a-xít ăn mòn.
 d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim : dễ dát mỏng và kéo thành sợi ; dẫn nhiệt và dẫn điện 
tốt.
 1.3. Nhôm có tính chất gì ?
 a. Cứng, có tính đàn hồi
 b. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.
 c. Màu trắng bạc, có ánh kim ; dễ dát nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt ; không bị gỉ, tuy 
nhiên có thể bị một số a-xít ăn mòn. CHÂU PHI
 I. Kiến thức:
Em hiểu và nhớ nội dung:
 - Châu Phi nằm ở phía Nam châu Âu và phía tây nam châu Á, có đường Xich đạo 
 đi ngang qua giữa châu lục. 
 - Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới, đại bộ phận lãnh thổ là 
 hoang mạc và xa-van. Xa-ha-ra là hoang mạc nhiệt đới lớn nhất thế giới .
 II. Thực hành:
Khoanh tròn vào ý trả lới đúng nhất:
 1. Vị trí địa lí của châu Phi là:
 A. Nằm ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, 
 B. Nằm ở phía tây châu Âu và phía tây nam châu Á,
 C. Nằm ở phía tây nam châu Âu và phía nam châu Á, 
 D. Nằm ở phía tây châu Á và phía tây nam châu Âu
2. Đặc diểm khí hậu của châu Phi như thế nào?
 A. Nhiệt đới gió mùa
 B. Ôn đới và hàn đới
 C. Nóng và khô bậc nhất thế giới
 D. Nóng quanh năm, có mùa đông lạnh giá
3. Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi là :
 A. Rừng rậm nhiệt đới
 B. Rừng thưa, cây lá kim
 C. Rừng rậm và xa van
 D. Hoang mạc và xa van
4. Hoang mạc nhiệt đới lớn nhất thế giới là :
 A. Xa van
 B. A- ma- dôn
 C. Xa- ha- ra
 D. Hi –ma - lai – a
TRƯỜNG TH THỚI TAM PHIẾU HỌC TẬP
TÊN:.. MÔN LỊCH SỬ – TUẦN 25
LỚP: 5 Sau đòn tấn công bất ngờ Tết Mậu Thân năm 1968, Mĩ tiếp tục ngoan cố, không chấp 
nhận đàm phán ở Pa-ri.
 Sau cuộc Tổng tiến công và nổi dây Tết Mậu Thân năm 1968, Mĩ buộc phải thừa nhận 
sự thất bại và chấp nhận đàm phán ở Pa-ri.
 Nhân dân yêu chuộng hòa bình ở Mĩ ủng hộ cuộc đấu tranh chính nghĩa của nhân dân 
Việt Nam.

File đính kèm:

  • docxphieu_hoc_tap_mon_khoa_hoc_dia_li_lich_su_lop_5_tuan_2425_tr.docx