Phiếu học tập môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 24 - Trường Tiểu học Thới Tam
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu học tập môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 24 - Trường Tiểu học Thới Tam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu học tập môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 24 - Trường Tiểu học Thới Tam

TRƯỜNG TH THỚI TAM PHIẾU HỌC TẬP TÊN:.. MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU – TUẦN 24 LỚP: 5 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH I. Kiến thức: Em hiểu và nhớ: a. Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của ba mẹ và địa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin. b. Nếu bị người khác đe dọa, hành hung hoặc thấy nhà cháy nhà hay bị tai nạn, em cần phải. - Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin. - Kêu lớn để người xung quanh biết. - Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an. c. Khi đi chơi, đi học, em cần : - Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn xung quanh. - Không mang đồ trang sức hoặc đồ mắc tiền. d. Khi ở nhà một mình, em phải khóa cửa, không cho người lạ biết em chỉ có một mình và không để người lạ vào nhà. Chú thích và giải nghĩa: - An ninh: Chỉ tình trạng yên ổn về mặt chính trị và xã hội. - 113: Số điện thoại của lực lượng công an thường trực chiến đấu - 114: Số điện thoại của lực lượng công an phòng cháy, chữa cháy - 115: Số điện thoại của đội thường trực cấp cứu y tế. II. Thực hành Bài 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh ? Hãy khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng: a. Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại. b. Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội. c. Không có chiến tranh và thiên tai. Bài 2: Em hãy viết vào bảng sau các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ mình khi cha mẹ em không có ở bên. Từ ngữ chỉ việc làm Từ ngữ chì cơ quan , tổ Từ ngữ chỉ những người có chức thể giúp em tự bảo vệ mình Tuần 24: TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP TẢ ĐỒ VẬT I. KIẾN THỨC 1. Cấu tạo của bài văn tả đồ vật II. THỰC HÀNH Bài 1: Đọc bài văn sau và trả lời các yêu cầu sau: Cái áo của ba Tôi có một người bạn đồng hành quý báu từ ngày tôi còn là đứa bé 11 tuổi. Đó là chiếc áo sơ mi vải Tô Châu, dày mịn, màu cỏ úa. Chiếc áo sờn vai của ba dưới bàn tay vén khéo của mẹ đã trở thàng cái áo xinh xinh, trông rất oách của tôi. Những đường khâu đều đặn như khâu máy, thoáng nhìn qua khó mà biết được đấy chỉ là một cái áo may tay. Hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội duyệt binh. Cái cổ áo như hai cái lá non trông thật dễ thương. Mẹ còn may cả cái cầu vai y hệt như chiếc áo quân phục thật sự. Cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi. Khi cần, tôi Bài 2: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với em. Gợi ý làm bài: - Bài tập trên yêu cầu em làm gì ? - Đoạn văn em sẽ viết thuộc phần nào của bài văn miêu tả đồ vật ? - Em chọn tả đồ vật nào ? - Em chọn tả hình dáng hay công dụng của đồ vật ? - Đồ vật đó có đặc điểm gì nổi bật về hình dáng ? - Nên tả đặc điểm nào trước, đặc điểm nào sau ? - Chi tiết, đặc điểm nào có thễ tả bằng cách so sánh, nhân hóa ? - Đồ vật đó có công dụng gì ? Nó gần gũi, cần thiết với em và người thân của em như thế nào ? Bài làm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU – TUẦN 25 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG THAY THẾ TỪ NGỮ I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ Khi các câu trong đoạn văn cùng nói về một người, một vật, một việc, ta có thể dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho những từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước để tạo mối liên hệ giữa các câu và tránh lặp từ nhiều lần. VD: Một con quạ khát nước. Nó tìm thấy cái lọ có nước. Đại từ “nó” thay thế cho cụm từ “Một con quạ” ở câu thứ nhất nhằm để liên kết câu 2 với câu 1. II. LUYỆN TẬP Mỗi từ ngữ in đậm dưới đây thay thế cho từ ngữ nào ? Cách thay thế từ ngữ ở đây có tác dụng gì ? Hai Long phóng xe về phía Phú Lâm tìm hộp thư mật. Người đặt hộp thư lần nào cũng tạo cho anh sự bất ngờ. Bao giờ hộp thư cũng được đặt tại một nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất. Nhiều lúc, người liên lạc còn gửi gắm vào đây một chút tình cảm của mình, thường bằng những vật gợi ra hình chữ V mà chỉ anh mới nhận thấy. Đó là tên Tổ quốc Việt Nam, là lời chào chiến thắng. Hữu Mai Từ in đậm thay thế cho từ ngữ: .. . Cách thay thế từ ngữ có tác dụng: ..
File đính kèm:
phieu_hoc_tap_mon_tieng_viet_lop_5_tuan_24_truong_tieu_hoc_t.docx