Phiếu học tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 21 - Trường Tiểu học Thới Tam
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu học tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 21 - Trường Tiểu học Thới Tam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu học tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 21 - Trường Tiểu học Thới Tam

TRƯỜNG TH THỚI TAM PHIẾU HỌC TẬP TÊN:.. MÔN TOÁN 5 – TUẦN 21 LỚP: 5 TIẾT 101: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. Kiến thức: - Học sinh ôn lại cách tính diện tích hình chữ nhật. b a - Học sinh nêu lại công thức tính diện tích hình chữ nhật. S = (S là diện tích, a là chiều dài, b là chiều rộng hình chữ nhật) II. Thực hành Tính diện tích của mảnh đất có kích thước theo hình vẽ dưới đây. Gợi ý cách giải Bài giải - Chia mảnh đất thành 2 hình ... chữ nhật. .. - Quan sát xem mỗi hình chữ .. nhật có đủ chiều dài, chiều rộng chưa. .. - Tính diện tích từng hình chữ .. nhật. .. - Tính tổng diện tích 2 hình .. chữ nhật ra diện tích mảnh đất. . (lưu ý có câu lập luận trước khi giải) . . . TIẾT 103: LUYỆN TẬP CHUNG I. Kiến thức: - Học sinh thuộc quy tắc tính diện tích hình tam giác, từ đó vận dụng tính ngược độ dài đáy. Muốn tính độ dài đáy hình tam giác, ta lấy.. .. Công thức: S = a x h : 2 a = .. - Học sinh ôn lại cách tính chu vi hình tròn khi biết đường kính. Muốn tính chu vi hình tròn, ta lấy .. Công thức: C = (C là chu vi, d là đường kính hình tròn) II. Thực hành: Bài 1. Cho hình tam giác có diện Bài giải tích 5 m2 và chiều cao 1 m Tính . 8 2 . độ dài đáy của hình tam giác đó. Bài 2. Một sợi dây nối hai bánh xe ròng rọc (như hình vẽ). Đường kính của bánh xe có độ dài 0,35m. Tính độ dài sợi dây. Phương pháp giải Bài giải Độ dài hai phần uốn cong của sợi dây chính là hai nửa chu vi của bánh xe nên đúng bằng chu vi của bánh xe. Độ dài hai phần thẳng của sợi dây đều bằng khoảng cách giữa hai trục. Vậy độ dài sợi dây = chu vi hình tròn đường kính 0,35m + 2 lần khoảng cách giữa hai trục.. b) Hình lập phương Ta cũng thường gặp trong thực tế một số đồ vật như con súc sắc có dạng hình lập phương. Hình lập phương có sáu mặt là các hình vuông bằng nhau, II. Thực hành: Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống: Hình Số mặt Số cạnh Số đỉnh Hình hộp chữ nhật Hình lập phương (Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết về hình hộp chữ nhật và hình lập phương.) Bài 3. Trong các hình dưới đây hình nào là hình hộp chữ nhật, hình nào là hình lập phương? - Hình hộp chữ nhật:.. - Hình lập phương: (Phương pháp giải: Quan sát hình vẽ và dựa vào cách tính chất của hình hộp chữ nhật, hình lập phương để xác định hình nào là hình hộp chữ nhật, hình nào là hình lập phương.) II. Thực hành: Bài 1. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần cùa hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 3dm. Hướng dẫn giải Bài giải Học sinh thực hiện theo 4 bước sau: - B1: Tìm chu vi đáy = (chiều dài + chiều rộng) x 2 - B2: Tìm diện tích xung quanh = chu vi đáy x chiều cao - B3: Tìm diện tích hai đáy = chiều dài x chiều rộng x 2 - B4: Tìm diện tích toàn phần = diện tích xung quanh + diện tích hai đáy (Lưu ý: chiều dài, chiều rộng và chiều cao cùng một đơn vị đo)
File đính kèm:
phieu_hoc_tap_mon_toan_lop_5_tuan_21_truong_tieu_hoc_thoi_ta.docx