Phiếu học tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 24+25

docx 13 trang lynguyen 01/10/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu học tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 24+25", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu học tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 24+25

Phiếu học tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 24+25
 TÊN:.. PHIẾU HỌC TẬP
LỚP: MÔN TOÁN 5 – TUẦN 24
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Kiến thức:
 - Học sinh ôn lại cách tính diện tích một mặt, diện tích toàn phần và thể tích của hình 
 lập phương.
 Công thức:
 S1 mặt = 
 Stp =.
 V = 
 (a là cạnh, S1 mặt, là diện tích một mặt, Stp là diện tích toàn phần, V là thể tích của 
 hình lập phương)
 - Học sinh ôn lại cách tính diện tích mặt đáy, diện tích xung quanh và thể tích của hình 
 hộp chữ nhật.
 Công thức:
 Sđáy = ..
 Sxq = . 
 V = ..
 (a là chiều dài, b là chiều rộng, c là chiều cao, Sđáy là diện tích mặt đáy, Sxq là diện 
 tích xung quanh, V là thể tích của.hình hộp chữ nhật )
 - Học sinh ôn lại cách tính nhẩm để tìm bao nhiêu % của một số
 Ví dụ:
 Bạn Dung tính nhẩm 15% của 120 như sau:
 10% của 120 là 12
 5% của 120 là 6
 Vậy : 15% của 120 là 18.
 Phương pháp giải 
 - Phân tích 15% = 10% + 5%
 - Tính nhẩm 10% của 120 bằng cách lấy 120 chia nhẩm 10.
 - Tính nhẩm 5% bằng cách lấy giá trị 10% của 120 chia cho 2. 
 - 15% của 120 = 10% của 120 + 5% của 120. Bài 3:
 Hướng dẫn giải Bài giải
Dựa theo cách giải của bạn Dung ở phần a) Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm 
kiến thức có thể làm theo gợi ý sau: để tìm 17,5% của 240 theo cách tính của 
 bạn Dung:
 ... % của 240 là ...
- Tính nhẩm 10% của 240.
 ... % của 240 là ...
- Tính nhẩm 5% .
- Tính nhẩm 2,5%. ... % của 240 là ...
- 17,5% của 240 = 10% của 240 + 5% Vậy : 17,5% của 240 là ...
của 240 + 2,5% của 240.
 b) Hãy tính 35% của 520 và nêu cách 
 tính.
Gợi ý một cách làm: ..
 - Tính nhẩm 10% của 520. ..
 - Tính nhẩm 5%.
 ..
 - Tính nhẩm 20%.
 .. Hướng dẫn giải Bài giải
 - Vì bể không có nắp nên diện tích kính .
 dùng làm bể cá đó bằng tổng diện tích 
 .
 xung quanh và diện tích một mặt đáy.
 .
 - Thể tích = chiều dài × chiều rộng × 
 chiều cao (cùng đơn vị đo) ...
 (Lưu ý: đổi về cùng một đơn vị đo trước .
 khi giải)
 ...
 .
 .
 .
 .
Bài 2. Một hình lập phương có cạnh 1,5m. Tính:
a) Diện tích xung quanh của hình lập phương;
b) Diện tích toàn phần của hình lập phương;
c) Thể tích của hình lập phương.
 Hướng dẫn giải Bài giải
Áp dụng các công thức: .
- Diện tích xung quanh = diện tích một 
mặt × 4 = cạnh × cạnh × 4.
- Diện tích toàn phần = diện tích một ..
mặt × 6 = cạnh × cạnh × 6. 
- Thể tích V là: V = cạnh × cạnh × cạnh.
 .
  2/ Đồ vật nào dưới đây có dạng hình cầu:
Trả lời: .
3/ Hãy kể tên một vài đồ vật mà em biết có dạng:
a/ Hình trụ: .
b/ Hình cầu: . II. Thực hành:
 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm cho đúng:
 a. Bút chì được phát minh vào năm 1794. Thuộc thế kỉ thứ
 b. Xe đạp được phát minh năm 1869. Thuộc thế kỉ thứ
 c. Máy bay được phát minh vào năm 1903. Thuộc thế kỉ thứ: 
 d. Kính viễn vọng được phát m inh năm 1671. Thuộc thế kỉ thứ: 
 2. Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng:
 a. 3 năm = . Tháng
 60 tháng 36 tháng 180 tháng
 b. Nửa ngày = . Giờ
 12 giờ 0,5 giờ 30 giờ
 c. 1 giờ rưỡi =. phút
 1.5 phút 15 phút 90 phút
 d. 1 giờ =.. giây
 60 giây 3600 giây 3000 giây
3. Điền số thập phân thích hơp vào chỗ chấm
 a. 30 giây = .... phút b. 72 phút =. giờ
 132 giây = phút 1,5 giờ = ...phút
 3 1
 giờ = ...phút phút = ...giây
 4 2
 c. 3 ngày rưỡi = ...giờ d. 6 năm = ..................tháng 
 0,5 ngày = .......giờ 3 giờ = ..phút 
 328phút = giờ 72 phút = . giờ - Trường hợp đơn vị thời gian phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 hay đơn vị tháng lớn 
 hơn hoặc bằng 12 thì ta đổi sang đơn vị lớn hơn liền kề.
 II. Thực hành:
Bài 1. Tính:
 a) 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng b) 3 ngày 20 giờ + 4 ngày 15 giờ
 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút 4 phút 13 giây + 5 phút 15 giây
 Phương pháp giải 
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép cộng các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện 
chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.
.
.
.
.
.
.
Bài 2. Lâm đi từ nhà đến bến xe hết 35 phút, sau đó đi ô tô đến Viện Bảo tàng Lịch sử hết 
2 giờ 20 phút. Hỏi Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử hết bao nhiêu thời gian ?
 Hướng dẫn giải Bài giải
Để tính thời gian Lâm đi từ nhà đến 
Viện Bảo tàng Lịch sử ta lấy thời 
gian Lâm đi từ nhà đến bến xe cộng với 
thời gian Lâm đi ô tô đến Viện Bảo 
tàng Lịch sử.  II. Thực hành:
 Bài 1. Tính:
 a) 23 phút 25 giây - 15 phút 12 giây; b) 54 phút 21 giây - 21 phút 34 giây;
 c) 22 giờ 15 phút - 12 giờ 35 phút. d) 13 năm 2 tháng - 8 năm 6 tháng.
 Phương pháp giải 
 - Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép trừ các số tự nhiên.
 - Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
 - Nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần 
 chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như 
 bình thường.
 .
 ..
 ..
 .
 .
 .
 2. Một máy bay khởi hành từ Hà Nội đến tp HCM vào lúc 9 giờ 30 phút. Thời gian bay là 
 1 giờ 45 phút. Theo em, máy bay sẽ đến nơi lúc mấy giờ.
 (Ghi Đ váo đáp án đúng)
 ( ) 11 giờ 15 phút
 ( ) 10 giờ 55 phút
 ( ) 11 giờ 5 phút
 3. Dự kiến anh Nam đi từ Tp HCM đến Long An bằng xe ô tô. Lúc 9h 10 phút. Thời gian 
 xe chạy là 1 giờ 35 phút. Khi anh Nam đến Long An, đồng hồ có kim ngắn chỉ số 11, 
 kim dài chỉ số 12. Theo em, xe đến sớm hơn hay đến muộn hơn so với dự kiến?
 ( Đánh dấu X vào câu em trả lời đúng)
 ( ) Xe đến nơi sớm hơn so với dự kiến.
 ( ) Xe đến nơi muộn hơn so với dự kiến.

File đính kèm:

  • docxphieu_hoc_tap_mon_toan_lop_5_tuan_2425.docx