Phiếu học tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 26
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu học tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu học tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 26

TÊN:.. PHIẾU HỌC TẬP LỚP: MÔN TOÁN 5 – TUẦN 26 TIẾT 126: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I. Kiến thức: a) Ví dụ 1: Trung bình một người thợ làm xong một sản phẩm hết 1 giờ 10 phút. Hỏi người đó làm 3 sản phẩm như thế hết bao nhiêu thời gian ? Ta phải thực hiện phép nhân: 1 giờ 10 phút × 3 = ? Ta đặt tính rồi tính như sau: Vậy: 1 giờ 10 phút × 3 = 3 giờ 30 phút. b) Ví dụ 2: Mỗi buổi sáng Hạnh học ở trường trung bình 3 giờ 15 phút. Một tuần lễ Hạnh học ở trường 5 buổi. Hỏi mỗi tuần lễ Hạnh học ở trường bao nhiêu thời gian ? Ta phải thực hiện phép nhân: 3 giờ 15 phút × 5 = ? Ta đặt tính rồi tính như sau: Vậy : 3 giờ 15 phút × 5 = 16 giờ 15 phút. TIẾT 127: CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I. Kiến thức: a) Ví dụ 1 : Hải thi đấu 3 ván cờ hết 42 phút 30 giây. Hỏi trung bình Hải thi đấu mỗi ván cờ hết bao lâu ? Ta phải thực hiện phép chia: 42 phút 30 giây : 3 = ? Ta đặt tính rồi tính như sau: Vậy: 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây. b) Ví dụ 2 : Một vệ tinh nhân tạo quay xung quanh Trái Đất 4 vòng hết 7 giờ 40 phút. Hỏi vệ tinh đó quay xung quanh Trái Đất 1 vòng hết bao lâu ? Ta phải thực hiện phép chia: 7 giờ 40 phút : 4 = ? Ta đặt tính rồi tính như sau: Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút. TIẾT 128: LUYỆN TẬP I. Kiến thức: - Học sinh xem lại cách thực hiện nhân số đo thời gian với một số (tiết 126). - Học sinh xem lại cách thực hiện chia số đo thời gian choi một số (tiết 127). II. Thực hành: Bài 1. Tính: c) 7 phút 26 giây × 2; d) 14 giờ 28 phút : 7 . Cách làm - Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép nhân, phép chia các số tự nhiên. - Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng. . Bài 2. Tính: a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) × 3; b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút × 3; Cách làm - Ta thực hiện tính giá trị biểu thức như đối với các số tự nhiên: biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau; biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta tính lần lượt phép nhân, chia trước, phép cộng, trừ sau sau. - Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng - Nếu số phút lớn hơn hoặc bằng 60 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn của phút là giờ; số giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn của giây là phút. TIẾT 129: LUYỆN TẬP CHUNG I. Kiến thức: Học sinh ôn lại cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. II. Thực hành: Bài 1. Tính: a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút; b) 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ; c) 6 giờ 15 phút × 6; d) 21 phút 15 giây : 5. Cách làm Đặt tính rồi tính theo các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. . . . . Bài 2. Tính: a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút) × 3; 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút × 3; (Cách làm giống bài 2 tiết 128) TIẾT 130: VẬN TỐC I. Kiến thức: a) Bài toán 1: Một ô tô đi được quãng đường dài 170km hết 4 giờ. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài giải: Trung bình mỗi giờ tô tô đi được là: 170 : 4 = 42,5 (km) Đáp số: 42,5km. Nhận xét: Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là bốn mươi hai phẩy năm ki-lô-mét giờ, viết tắt là 42,5 km/giờ. Vậy vận tốc của ô tô là: 170 : 4 = 42,5 (km/giờ) Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian. Gọi vận tốc là v, quãng đường là s, thời gian là t, ta có: v=s:t b) Bài toán 2: Một người chạy được 60m trong 10 giây. Tính vận tốc chạy của người đó. Bài giải: Vận tốc chạy của người đó là: 60 : 10 = 6 (m/giây). Đáp số : 6m/giây.
File đính kèm:
phieu_hoc_tap_mon_toan_lop_5_tuan_26.docx